Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO

Câu 1 : Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
A. CuO, H2SO3, KOH, KCl. B. KOH, CuO, KCl, H2SO4.
C. CuO, KOH, H2SO4, KCl. D. CuO, H2SO4, KCl, KOH.
Câu 2 : Khối lượng NaOH có trong 300gam dung dịch NaOH 25% là
A.57g B. 75g C. 5,05g D. 7,5g
Câu 3 : Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200C), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường. Vậy, để thu được một dung dịch chưa bão hòa, ta cần khuấy bao nhiêu gam đường vào 10 gam nước?
A. 20 gam B. 23,5 gam C. 10,5 gam D. 21 gam
Câu 1 : Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là Oxit, Axit, Bazơ, Muối.
A. CuO, H2SO3, KOH, KCl. B. KOH, CuO, KCl, H2SO4.
C. CuO, KOH, H2SO4, KCl. D. CuO, H2SO4, KCl, KOH.
Câu 2 : Khối lượng NaOH có trong 300gam dung dịch NaOH 25% là
A.57g B. 75g C. 5,05g D. 7,5g
Câu 3 : Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 200C), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường. Vậy, để thu được một dung dịch chưa bão hòa, ta cần khuấy bao nhiêu gam đường vào 10 gam nước?
A. 20 gam B. 23,5 gam C. 10,5 gam D. 21 gam

Cho các chất có tên gọi sau:
Đồng (II) oxit, khí oxi, natri clorua, natri hiđroxit, sắt (III) oxit, nhôm oxit,
điphotpho pentaoxit, cacbon đioxit, axit sunfuric.
Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là
A. CuO, NaCl, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 ; H 2 SO 4 ;
B. CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 ;
C. CuO, O 2 , Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2 ;
D. CuO, NaOH, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , P 2 O 5, CO 2
Đáp án D
D. CuS