Cho sơ đồ các phản ứng sau:
Hãy chọn hệ số và viết thành phương trình hóa học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH:
\(4FeS+7O_2-->2Fe_2O_3+4SO_2\)
_0,4___0,7________0,2________0,4
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=>\(m_{FeS}=0,4.88=35,2\left(g\right)\)
=>\(m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)
a) 2HgO -------> 2Hg + O2
Số phân tử HgO:số nguyên tử Hg:số phân tử O2=2:1:2
B) 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3 + 3H2O
Số phân tử Fe(OH)3:số phân tử Fe2O3:số phân tử H2O=2:1:3
- Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron.
- Dấu hiệu để nhận ra loại phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi của các nguyên tử.
- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Nguyên tử Fe và C có sự thay đổi số oxi hóa, Fe là chất oxi hóa, C là chất khử
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
Fe+3 + 3e → Fe0
C+2 → C+4 + 2e
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc tổng electron nhường bằng tổng electron nhận.
2x /Fe+3 + 3e → Fe0
3x /C+2 → C+4 + 2e
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.
Fe2O3+ 3CO \(\xrightarrow[]{t^oC}\) 2Fe + 3CO2
Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe
Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)
Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:
+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.
+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{mFe}{MFe}\) =\(\dfrac{16,8}{5,6}\) =0,3 mol
PTHH
3Fe + 2O2 → Fe3 O4
3 mol 2 mol
0,3 mol 0,2 mol
số mol O2 là:
nO2= \(\dfrac{0,3.2}{3}\) =0,2 mol
ta có
\(\dfrac{0,3}{3}\) =\(\dfrac{0,2}{2}\)
nên Fe không dư
Thể tích khí O2 là
V02= 0,2.22,4=4,48 l
Cách 1 :
PTHH : \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
..............0,3........0,2........0,1..........
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=n.M=16,8\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4}=n.M=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cách hai :
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=n.M=6,4\left(g\right)\)
-> \(n_{\left(O\right)}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{4}n_{\left(O\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_3O_4}=n.M=23,2\left(g\right)\)
- Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
=> mFe = 16,8 ( g )
1.
\(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Ca phản ứng thì khối lượng tăng 34(g)
0,1_____________________________ x
=>x=0,1.34=3,4(g)
mà đề cho tăng 3,9 gam
=> khối lượng tăng = khối lượng H2 thoát ra
=>mH2 =3,9-3,5=0,4(g)=>\(n_{H_2}=0,4:2=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2 : Bột sắt là một loại hóa chất công nghiệp rất độc, được ứng dụng nhiều trong việc nhuộm màu, tẩy rửa mạch điện tử,…Bột sắt có CTHH là FeCl3
a,
PTHH
\(Fe_2O_3+3H_2-->2Fe+3H_2O\)
b,
Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_{Fe_2O_3}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\)
\(=>m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{H_2O}-m_{H_2}=21+9-3=27\left(g\right)\)
Vậy ...
Cho sơ đồ phản ứng sau : P2O5 + H2O ----> H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất thisch hợp trong phản ứng theo thứ tự là :
A. 1:1:1 B. 1:2:3 C. 1:3:2 D. 2:1:3
a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3