K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 10 2020

năm 2019- 2020 đó bạn ạ:))
A/ PHẦN VĂN
I/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật:
1/ SÔNG NÚI NƯỚC NAM
a/ Tác giả:
- Tác giả Lý Thường Kiệt
- Có công chống giặc Tống dưới triều Lý.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
c/ Ý nghĩa:
- Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta
- Bài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước ta
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.
- Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép
2/ PHÒ GIÁ VỀ KINH
a/ Tác giả:
- Trần Quang Khải (1241 – 1294) là một võ tướng kiệt xuất, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên.
b/ Tác phẩm:
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Sáng tác lúc ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử.
c/ Ý nghĩa:
- Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích.
- Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng.
3/ BÁNH TRÔI NƯỚC
a/ Tác giả:
- Hồ Xuân Hương (? - ?) à được mệnh danh là Bà Chúa Thơ Nôm
- Nhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn (1704 - ?) quê ở huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở gần Tây Hồ, Hà Nội.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật à bằng chữ Nôm
c/ Ý nghĩa:
- Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến
- Ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ; cách mở đầu quen thuộc "Thân em".
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh đa nghĩa (Ẩn dụ).
4/ QUA ĐÈO NGANG
a/ Tác giả:
- Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX.
- Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nội.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
- Đèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh
c/ Ý nghĩa:
- Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang sơ.
- Thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyện
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình
- Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình.
5/ BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
a/ Tác giả:
- Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
- Học giỏi -> Tam Nguyên Yên Đổ.
b/ Tác phẩm:
- Sáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quê
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
c/ Ý nghĩa:
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn đậm đà, thắm thiết, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa trong cuộc sống hôm nay
d/ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và niềm vui khi bạn đến.
- Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện
- Giọng thơ tự nhiên, hóm hỉnh.
6/ CẢNH KHUYA
a/ Tác giả:
- Hồ Chí Minh (1890 – 1969) nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hóa thế giới.
b/ Tác phẩm:
- Viết năm 1947 ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
c/ Ý nghĩa:
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước, tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ.
- Sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
d/ Đắc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật điêu luyện
- Phép so sánh, điệp ngữ đạt hiệu quả
- Hình ảnh mang màu sắc cổ điển mà bình dị, tự nhiên.
7/ TIẾNG GÀ TRƯA
a/ Tác giả:
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988) quê ở Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.
b/ Tác phẩm:
- Được viết trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, in trong tập thơ "Hoa dọc chiến hào" (1968) của Xuân Quỳnh
- Thuộc thể thơ 5 chữ (ngũ ngôn).
c/ Ý nghĩa:
- Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
d/ Đắc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ "Tiếng gà trưa" có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện về.
- Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình.
II/ Học thuộc lòng thơ và Ghi nhớ các văn bản:
- Sông núi nước Nam
- Bánh trôi nước
- Qua Đèo Ngang
- Bạn đến chơi nhà
- Cảnh khuya
B/ PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ Học thuộc toàn bộ các ghi nhớ trong SGK:
1/ TỪ GHÉP
a/ Khái niệm:
- Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ).
b/ Ý nghĩa:
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó
2/ TỪ LÁY
a/ Khái niệm:
Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).
Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
b/ Ý nghĩa:
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, …
3/ ĐẠI TỪ
a/ Khái niệm:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, …
b/ Phân loại:
Đại từ dùng để trỏ:
- Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, …
- Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, …
- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, …
Đại từ dùng để hỏi:
- Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, …
- Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, …
- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, …
4/ QUAN HỆ TỪ
a/ Khái niệm:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
b/ Cách sử dụng:
Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)
Có một số quan hệ từ được dụng thành cặp
c/ Các lỗi thường gặp:
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
5/ TỪ ĐỒNG NGHĨA
a/ Khái niệm:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
b/ Phân loại:
Từ đồng nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
c/ Cách sử dụng:
Không p...
11 tháng 12 2016

Muốn xem nhiều đề nữa ib mình gửi nhen :))

Bạn lên mạng tìm nha!!!! Sorry bạn nhìu

Chúc bạn hok tốt

8 tháng 1 2020

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH 7 - ĐỀ SỐ 1

I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất:

Câu 1. Ấu trùng loài thân mềm có tập tính kí sinh ở cá là

A. Mực

B. Trai sông

C. Ốc bươu

D. Bạch tuộc

Câu 2. Cơ quan hô hấp của châu chấu là:

A. Mang

B. Đôi khe thở

C. Thành cơ thể

D. Các lỗ thở ở bụng

Câu 3.Trùng biến hình có kiểu dinh dưỡng:

A. Tự dưỡng

B. Kí sinh

C. Dị dưỡng

D. Cộng sinh

Câu 4. Trùng roi xanh dinh dưỡng bằng hình thức nào?

A. Dị dưỡng

B. Tự dưỡng

C. Kí sinh

D. Tự dưỡng và dị dưỡng

Câu 5 . Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn là:

A.Trứng - Ấu trùng

B. Trứng – Trưởng thành

C.Trứng- Ấu trùng – Trưởng thành

D. Trứng - Ấu trùng – Nhộng – Trưởng thành

Câu 6: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:

A. Cấu tạo đa bào

B. Cấu tạo đơn bào

C. Sống trong nước

D. Sống tự do

Câu 7. Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ:

A. Di chuyển nhanh nhẹn

B. Phát hiện ra mồi nhanh

C. Có miệng to và khoang ruột rộng

D. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc

Câu 8. Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Bọ ngựa, ve bò, ong

B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi

D. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi

Câu 9. Nhện có đặc điểm gì giống tôm đồng ?

A. Không có râu, có 8 chân.

B. Thở bằng phổi và khí quản.

C. Thụ tinh trong.

D. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt.

Câu 10: Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì:

A. chúng có lối sống kí sinh.

B. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.

C. chúng đều là sán.

D. chúng có lối sống tự do.

Câu 11. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào là đặc điểm của ngành động vật nào?

C. Giun tròn

B. Giun đốt

C. Thân mềm.

D. Ruột khoang.

Câu 12. Vì sao tôm cần phải lột xác để lớn?

A. Lớp vỏ kitin cũ xấu

B.Lớp vỏ kitin cứng ngăn tôm lớn lên.

C. Lớp vỏ kitin cũ dễ vỡ

D. Tôm lột xác không vì lý do nào cả.

II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1 (2đ): Trùng Biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi , tiêu hóa mồi như thế nào ?

Câu 2 (2đ) Nêu tác hại của Giun đũa với sức khỏe con người đề phòng bệnh giun sán em cần làm gì ?

Câu 3 (2đ) Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống ?

Câu 4 (1đ) Vì sao nhiều nhà đào ao thả cá nhưng sau khi thu hoạch cá thì họ thấy trong ao có cả Trai?

Hok tốt

17 tháng 12 2021

7a00+7a0+a=7922

17 tháng 12 2021

bai xxx la sao

8 tháng 11 2021

Em hông có

8 tháng 11 2021

Chị tìm trên mạng đi ạ

2 tháng 5

ui, tin nhắn c lâu thế.

8 tháng 3 2016

Đề kiểm tra học kỳ 2 Ngữ Văn 7 (Kèm đáp án)

31 tháng 10 2021

Dạ hông

31 tháng 10 2021

mik ko có , trường mình cô cho sẵn đề về chuẩn bị 

26 tháng 10 2021

Bạn tìm bằng từ khoá là: đề thi tuyển sinh môn anh,văn vào trường ....  nha!