Pha chế từ dd Muối NaCl 10%, (đổ nước cất vào dung dịch này). 150 g dung dịch NaCl 2,5%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%

Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Trong đó:
- \(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).
- \(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).
- \(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).
- \(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).
A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2M
Dữ liệu:
- \(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).
- \(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).
- \(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).
Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)
Kết luận:
- Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.
- Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.
B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Dữ liệu:
- \(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).
- \(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).
- \(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).
Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.
- Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:
- Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.
- Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:
\(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{NaCl}\&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch}\&\text{nbsp};\text{50g} = \frac{2 , 5}{100} \times 50 = 1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{NaCl} .\)
- Tính thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy:
- Nồng độ \(C_{1} = 10 \%\), nghĩa là 10 g NaCl trong 100 g dung dịch.
- Khối lượng NaCl cần lấy từ dung dịch 10% là 1,25 g, do đó thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy là:
\(V_{1} = \frac{1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}}{10 \%} = \frac{1 , 25}{0 , 1} = 12 , 5 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch} .\)
Kết luận:
- Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.
- Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.
Tóm lại:
- a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.
- b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.



\(n_{NaCl}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
cân lấy 5,85 g NaCl cho vào cốc thủy tính có dung tích 100ml ,đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd

- Cách pha chế:
+ Cân lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thủy tinh có dung tích khoảng 3 lit.
+ Đổ thêm 2477,5g nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%.

a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.

Ta có : nNaCl= mdd . C% = 200 . 10% =20(g)
=> \(m_{H_2o}=200-20=180\left(g\right)\)
Cân lấy 20 g NaCl cho vào cốc có dung tính 500ml , rót từ từ 180g nước vào trong cốc , sau đó khuấy đều , được 200g dung dịch NaCl 10%
- ta có:
10% = \(\dfrac{m_{ct}}{200}\).100%
=> mct = 20 g
=>mH2O = 200-20 = 180 g
* cách pha:
- cân 20g NaCl cho vào cốc
- cân 180 g nước cho vào cốc
=> khuấy đều tạo thành 200 g dd BH
Ta có:
\(m_{NaCl}=150.2,5\%=3,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(NaCl.10\%\right)}=\frac{3,75}{10\%}=37,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=150-37,5=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2O}=\frac{122,5}{1}=22,5\left(l\right)\)
Cách pha:
Cho vào bình 37,5 gam dung dịch NaCl 10%; sau đó dùng ống đong đổ thêm 112,5 ml nước cất vào dung dịch trên.
\(m_{NaCl}=\frac{150.2,5}{100}=3,75\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl210\%}=\frac{3,75.100}{10}=37,5\left(g\right)\)
\(m\) dd cần thêm = \(150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Vậy cần thêm 112,5 g dd NaCl để......