giải giup minh hệ pt:
3x=(x2+2)/y2
3y=(y2+2)/x2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Em tự giải
b. Pt có 2 nghiệm khi \(\Delta=9-4\left(m-4\right)\ge0\Rightarrow m\le\dfrac{25}{4}\)
Khi đó theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-3\\x_1x_2=m-4\end{matrix}\right.\)
c.
\(x_1^3+x_2^3=8\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^3-3x_1x_2\left(x_1+x_2\right)=8\)
\(\Leftrightarrow\left(-3\right)^3-3.\left(-3\right).\left(m-4\right)=8\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{71}{9}\)
Theo Vi-ét \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=-\frac{5}{3}\\x_1x_2=-2\end{cases}}\)
Ta có \(S=y_1+y_2=x_1+x_2+\frac{1}{x_1}+\frac{1}{x_2}=\left(x_1+x_2\right)+\frac{x_1+x_2}{x_1x_2}\)
\(=-\frac{5}{3}+\frac{\frac{-5}{3}}{-2}=-\frac{5}{6}\)
\(P=x_1x_2=\left(x_1+\frac{1}{x_2}\right)\left(x_2+\frac{1}{x_1}\right)=x_1x_2+1+1+\frac{1}{x_1x_2}=-2+2+\frac{1}{-2}=-\frac{1}{2}\)
Khi đó y1 ; y2 là nghiệm của pt
\(Y^2-SY+P=0\)
\(\Leftrightarrow Y^2+\frac{5}{6}Y-\frac{1}{2}=0\)
Ta cần giải hệ phương trình:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 (\text{1}) \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1 (\text{2})\)
Thử các giá trị nhỏ của \(x , y\) xem có nghiệm nào không.
Thay vào (1):
\(\left(\right. 1 - 1 \left.\right) y^{2} + 1 + y = 3 \Rightarrow 1 + y = 3 \Rightarrow y = 2\)
Thử lại cặp \(x = 1 , y = 2\) vào (2):
\(\left(\right. 2 - 2 \left.\right) \cdot 1^{2} + 2 = 1 + 1 \Rightarrow 0 + 2 = 2 \Rightarrow Đ \overset{ˊ}{\text{u}} \text{ng}\)
✅ Vậy \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)\) là một nghiệm.
Phương trình (1):
\(\left(\right. 0 - 1 \left.\right) y^{2} + 0 + y = 3 \Rightarrow - y^{2} + y = 3 \Rightarrow y^{2} - y + 3 = 0\)
Phương trình vô nghiệm (vì delta < 0)
PT (1):
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \cdot 0 + x + 0 = 3 \Rightarrow x = 3\)
Thử \(x = 3 , y = 0\) vào PT (2):
\(\left(\right. 0 - 2 \left.\right) \cdot 9 + 0 = 3 + 1 \Rightarrow - 18 = 4 \Rightarrow \text{Sai}\)
Ta viết lại hệ:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \left(\right. 1 \left.\right) \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1 \left(\right. 2 \left.\right)\)
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y - 3 = 0\)
\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} - x + y - 1 = 0\)
Không dễ đưa về dạng thế hoặc cộng đại số. Thử giải theo kiểu thử thêm nghiệm.
Phương trình (1):
\(\left(\right. 2 - 1 \left.\right) y^{2} + 2 + y = 3 \Rightarrow y^{2} + y + 2 = 3 \Rightarrow y^{2} + y - 1 = 0 \Rightarrow \Delta = 1 + 4 = 5 > 0 \Rightarrow y = \frac{- 1 \pm \sqrt{5}}{2}\)
→ \(y\) không nguyên.
PT (1):
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \cdot 1^{2} + x + 1 = 3 \Rightarrow \left(\right. x - 1 \left.\right) + x + 1 = 3 \Rightarrow 2 x = 3 \Rightarrow x = 1.5\)
Không nguyên.
Sau khi thử một số giá trị, nghiệm duy nhất nguyên và hợp lý là:
\(\boxed{\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)}\)
Nếu bạn muốn kiểm tra có nghiệm thực khác hay không, ta có thể tiếp tục giải bằng phương pháp đại số hoặc đồ thị, nhưng trong phạm vi các nghiệm hữu tỉ và nguyên, nghiệm duy nhất là:
\(\boxed{x = 1 , y = 2}\)
Để giải hệ phương trình sau:
\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)
Chúng ta sẽ giải lần lượt các bước.
Phương trình đầu tiên là:
\(\left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3\)
Phương trình thứ hai là:
\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)
Ta có thể sắp xếp lại phương trình thứ hai:
\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} = x + 1 - y\)
Để giải hệ phương trình, ta có thể thử các giá trị đặc biệt của \(x\) và \(y\) thay vì giải phương trình phức tạp này bằng cách sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng trừ.
Vậy, \(x = 1\) và \(y = 2\) là một nghiệm của hệ phương trình.
Vì hệ phương trình này có vẻ không dễ giải bằng phương pháp đại số thông thường, ta có thể thử các giá trị khác cho \(x\)và \(y\) hoặc sử dụng các phương pháp số học để tìm nghiệm. Tuy nhiên, \(x = 1\) và \(y = 2\) là một nghiệm thỏa mãn hệ phương trình.
Nghiệm của hệ phương trình là:
\(x = 1 , y = 2\)
a: Khim=0 thì (1) trở thành \(x^2-2=0\)
hay \(x\in\left\{\sqrt{2};-\sqrt{2}\right\}\)
Khi m=1 thì (1) trở thành \(x^2-2x=0\)
=>x=0 hoặc x=2
b: \(\text{Δ}=\left(-2m\right)^2-4\left(2m-2\right)\)
\(=4m^2-8m+8=4\left(m-1\right)^2>=0\)
Do đó: Phương trình luôn có hai nghiệm
2:
a: y1+y2=-(x1+x2)=-5
y1*y2=(-x1)(-x2)=x1x2=6
Phương trình cần tìm có dạng là;
x^2+5x+6=0
b: y1+y2=1/x1+1/x2=(x1+x2)/x1x2=5/6
y1*y2=1/x1*1/x2=1/x1x2=1/6
Phương trình cần tìm là:
a^2-5/6a+1/6=0