hãy viết các phân số bằng các phân số \(\frac{3}{-4};\frac{-6}{_{-7}},\frac{2}{-3};\frac{5}{-6.}\) và có mẫu dương là những số dương bằng nhau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ta có: \( - 7 = \frac{{ - 7}}{1}\); \(0,5 = \frac{5}{{10}}\); \(0 =\frac{0}{1}\); \(1\frac{2}{3} = \frac{{1.3 + 2}}{3} = \frac{5}{3}\).
Chú ý: Ta cũng có thể viết các số trên bằng các phân số khác.

a: 5/3=10/6=25/15=35/21
b: 5/7=35/49
6/15=12/30
4/5=16/20
c: 6=216/36=324/54=108/18
a)\(\dfrac{5}{3}=\dfrac{10}{6}=\dfrac{25}{15}=\dfrac{35}{21}\)
b)\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{35}{49};\dfrac{6}{15}=\dfrac{12}{30};\dfrac{4}{5}=\dfrac{16}{20}\)
c) \(6=\dfrac{216}{36}=\dfrac{324}{54}=\dfrac{108}{18}\)

Vì (4;7)=1.
=>BCNN(4;7)=4*7=28.
=>2 phân số đó lần lượt là:
\(\frac{4}{5}=\frac{4\cdot7}{5\cdot7}=\frac{28}{35}\)
và \(\frac{3}{7}=\frac{3\cdot4}{7\cdot4}=\frac{12}{28}\)
Vậy ........

3 − 5 = − 3 5 = − 3.42 5.42 = − 126 210 ;
1 − 6 = − 1 6 = − 1.35 6.35 = − 35 210 ;
− 4 − 7 = 4 7 = 4.30 7.30 = 120 210 .

\(\frac{1}{6}=\frac{1}{8}+\frac{1}{24}=\frac{1}{9}+\frac{1}{18}\)
\(\frac{3}{35}=\frac{1}{35}+\frac{1}{35}+\frac{1}{35}=\frac{1}{70}+\frac{1}{14}\)
Nếu đúng thì k mk nha
3/-4=-3/4
-6/-7=6/7
2/-3=-2/3
5/-6=-5/6
1. **Tính các phân số**:
-34
-−67
-23
-56
-−437
-−65
-−326
2. **Tính giá trị cho các phân số**:
-34=0,75
-−67≈−0,857
-23≈0,667
-56≈0,833
-−437≈−6,143
-−65=−1,2
-−326=−5,333
3. **Chọn mẫu số dương chung**:
Để tất cả các phân số có mẫu số dương và bằng nhau, chúng ta có thể chọn một số dương. Ví dụ, ta có thể chọn mẫu số là 42 (Mẫu số chung của 4, 7, 3, 6, 7, 5, 6).
4. **Chuyển đổi các phân số sang mẫu số chung 42**:
Bây giờ, ta sẽ chuyển đổi từng phân số sang mẫu số 42:
-34=3×10.54×10.5=31.542
-−67=−6×67×6=−3642
-23=2×143×14=2842
-56=5×76×7=3542
-−437=−43×67×6=−25842
-−65=−6×8.45×8.4=−50.442
-−326=−32×76×7=−22442
Kết quả, các phân số với mẫu số dương chung là 42 sẽ được viết như sau:
-31.542,−3642,2842,3542,−25842,−50.442,−22442