không dùng thêm 1 thuốc thử nào khác hãy nhận biết
HCl , AgNO3 , Na2CO3 , CaCl2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Trích mẫu, cho tác dụng từng đôi một
HCl | \(H_2SO_4\) | \(Na_2SO_4\) | \(BaCl_2\) | |
HCl | - | - | - | - |
\(H_2SO_4\) | - | - | - | kết tủa |
\(Na_2SO_4\) | - | - | - | kết tủa |
\(BaCl_2\) | - | kết tủa | kết tủa | - |
Nhận thấy:
- Mẫu thử không cho hiện tượng: HCl
- Mẫu thử cho 2 kết tủa: dung dịch barium chloride
- 2 mẫu thử còn lại không thể nhận biết được do chưa đủ dữ kiện.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử, đánh số thứ tự lần lượt
- Cho lần lượt lượng dư mỗi dd tác dụng với các dd còn lại
H2O | HCl | NaOH | Na2CO3 | |
H2O | - | x | x | x |
HCl | x | - | x | sủi bọt khí |
NaOH | x | x | - | x |
Na2CO3 | x | sủi bọt khí | x | - |
- Từ bảng trên, ta có:
+ dd tạo 1 lần sủi bọt khí: HCl, Na2CO3 (1)
+ không hiện tượng: H2O, NaOH (2)
- Cô cạn dd ở (1):
+ chất lỏng bay hơi, thu được chất rắn màu trắng: Na2CO3
+ chất lỏng bay hơi hoàn toàn: HCl
- Cô cạn dd ở (2):
+ chất lỏng bay hơi, thu được chất rắn màu trắng: NaOH
+ chất lỏng bay hơi hoàn toàn: H2O
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Cho lần lượt các mẫu thử của các chất này tác dụng với nhau:
+ Chất nào cho phản ứng với các chất còn lại, không hiện tượng đó là NaCl và H2SO4.
+ Chất nào cho phản ứng với các chất còn lại, tạo 1 kết tủa trắng là MgCl2:
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ Chất nào cho phản ứng với các chất còn lại, tạo 1 kết tủa xanh là CuSO4:
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2↓ + Na2SO4
+ Chất nào cho phản ứng với các chất còn lại, tạo 1 kết tủa trắng và 1 kết tủa xanh là NaOH:
2NaOH + MgCl2 -> Mg(OH)2↓ + 2NaCl
2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2↓ + Na2SO4
-> Còn 2 chất chưa nhận biết được là NaCl và H2SO4. Đặt nó là nhóm A.
Nếu bạn để ý kĩ thì đề yêu cầu : không dùng thêm chất nào khác. Mình làm như sau.
Thu lấy 1 trong 2 kết tủa là Mg(OH)2 hay Cu(OH)2. Cho vào nhóm A:
-> Kết tủa tan trong chất nào thì chất đó là H2SO4:
Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 -> CuSO4 + 2H2O
-> Chất còn lại là NaCl.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Đun nóng từng dd
+) Xuất hiện khí: NaHCO3
PTHH: \(2NaHCO_3\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: Các dd còn lại
- Lấy dd vừa đun nóng (Na2CO3) đổ vào các dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaCl2 và MgCl2 (Nhóm 1)
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2CO3 và NaHSO4
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện 1 kết tủa: MgCl2 (Nhóm 1) và Na2CO3 (Nhóm 2)
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+MgCO_3\downarrow\)
+) Xuất hiện 2 kết tủa: BaCl2 (Nhóm 1) và NaHSO4 (Nhóm 2)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1/ Đun nóng các dung dịch
- Tạo khí không màu, không mùi (CO2): NaHCO3
- Tạo khí không màu, không mùi và kết tủa trắng: Ba(HCO3)2
- Không hiện tượng: NaHSO4
PTHH xảy ra:
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ Ba\left(HCO3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nhận biết được dung dịch F e C l 3 do có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu.
- Nhỏ dung dịch F e C l 3 vào từng dung dịch trong ống nghiêm riêng. Nhận ra được dung dịch A g N O 3 do xuất hiện kết tủa trắng AgCl và nhận ra được dung dịch KOH do tạo thành kết tủa F e ( O H ) 3 màu nâu đỏ :
- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vừa nhận biết được cho đến dư vào từng dung dịch còn lại là A l ( N O 3 ) 3 và N H 4 N O 3 :
Ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa keo tan khi thêm dung dịch KOH, dung dịch đó là A l ( N O 3 ) 3 :
Ở dung dịch nào có khí mùi khai bay ra khi đun nóng nhẹ, dung dịch đó là N H 4 N O 3 :
N H 4 N O 3 + KOH → t ° K N O 3 + N H 3 ↑ + H 2 O (mùi khai)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta được bảng sau :
Ba(HCO3)2 | Na2CO3 | NaHCO3 | Na2SO4 | NaHSO4 | |
Ba(HCO3)2 | - | tủa | - | tủa | tủa+khí |
Na2CO3 | tủa | - | - | - | khí |
NaHCO3 | - | - | - | - | khí |
Na2SO4 | tủa | - | - | - | - |
NaHSO4 | tủa+khí | khí | khí | - | - |
Dung dịch nào tạo 2 kết tủa, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => Ba(HCO3)2
Dung dịch nào tạo 1 kết tủa, 1 khí thoát ra => Na2CO3
Dung dịch nào tạo 1 khí thoát ra => NaHCO3
Dung dịch nào tạo 1 kết tủa => Na2SO4
Dung dịch nào tạo 2 khí thoát ra, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => NaHSO4
+ Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh dấu.
+Cho các chất td lần lượt với nhau từng đôi một
Kết quả, ta có bảng hiện tượng:
+ NX:
PTHH:
HCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl \(\downarrow\) + HNO3
2HCl + Na2CO3 \(\rightarrow\) 2NaCl + H2O + CO2 \(\uparrow\)
Na2CO3 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) 2NaNO3 + Ag2CO3
2AgNO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) 2AgCl \(\downarrow\) + Ca(NO3)2
Na2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) CaCO3 \(\downarrow\) + 2NaCl