Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1)
Cách giải:
Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet → tổng số nucleotit bằng nhau và bằng N = 2 L 3 , 4 = 1800
Xét gen A:
2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2400 → A = T = 300 G = X = 600
Xét gen a:
2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2300 → A = T = 400 G = X = 500
Thể ba này có 1000T; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa
Chọn B

Đáp án B
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit:
L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet
→tổng số nucleotit bằng nhau và bằng N = 2 L 3 , 4 = 1800
Xét gen A: 2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2400 ⇔ A = T = 300 G = X = 600
Xét gen a: 2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2300 ⇔ A = T = 400 G = X = 500
Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa

Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen A là:N = 2L/3,4 =1800 nucleotit
Ta có hệ phương trình
Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp ta có
Amt = (AA + Aa)(23 – 1) =5061 → Aa = 361
Gmt = (GA + Ga)(23 – 1) =7532 → Ga = 538
→ gen a: Aa = Ta = 361; Ga =Xa = 538
Xét các kết luận :
(1) đúng, vì gen A có nhiều hơn gen a 1 cặp A – T
(2) đúng vì NA > Na
(3) đúng
(4) sai.

Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Cách giải:

Đáp án C
(3) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(4) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định

Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit (Å); 1nm = 10 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Đáp án : B
Xét alen A
Tổng số nucleotit trong alen A là : 4420 : 3.4 x 2 = 2600
Gen có
A = T = 2600 x 0,3 = 780
G = X = 520
Xét alen a có :
G = X = 750
A= T = 550
Thể đột biến có
A= 1880 = 520 x 2 + 780 = 1880
G = 750 x 2 + 520 = 2020
=> Kiểu gen của cơ thể dị bội là : Aaa

Đáp án: D
Xét gen A có:
Tổng số nucleotit là :
Số nucleotit từng loại là: (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061A và 7532 G
=> Số nucleotit từng loại trong gen a là:
A = T = 5061 : (23 - 1) - 362 = 361.
G = X = 7532 : (23 - 1) - 538 = 538.
=>(3) sai,
(4) sai, (1) đúng.
Đáp án B