Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án: D
Áp lực mà khí quyển tác dụng lên mỗi nữa hình cầu là:
F = π.r2.(pa – p) = 8.Fk (Fk là lực kéo của mỗi con ngựa)
⇒ Fk = π.r2.(pa – p) /8 = 3544,4 N

Đáp án: A
Lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu:
F = s.2p.r = 9,2.10-5 N.
Quả cầu không bị chìm khi:

Quả cầu không bị chìm khi trọng lượng P = mg của nó nhỏ hơn lực căng cực đại:

Đáp án A.
Lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu: F = σ.2π.r = 9,2. 10 - 5 N.
Quả cầu không bị chìm khi: P ≤ F = 9,2. 10 - 5 N.

a) Lực căng mặt ngoài lớn nhất: F = s.2p.r = 9,2.10-5 N.
b) Quả cầu không bị chìm khi: P £ F = 9,2.10-5 N.

Khi ôtô chuyển động qua cầu, ôtô chịu tác dụng của hai lực. Trọng lực \(\overrightarrow{P}\)và phản lực \(\overrightarrow{N}\) do mặt cầu tác dụng lên ôtô như hình vẽ. Hợp lực của hai lực này đóng vai trò là lực hướng tâm, \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}\)= \(\overrightarrow{ma_{ht}}\)
Vậy áp lực do ô tô tác dụng xuống mặt cầu bằng 13 000N
So sánh: Áp lực F = N = 13000 < P = mg = 15000 N
Nhận xét: Khi ôtô chuyển động trên mặt cong (vồng lên) áp lực của ôtô xuống mặt cầu nhỏ hơn so với trọng lực của nó.

\(m_nc_n\left(25-20\right)=m_{Al}c_{Al}\left(100-25\right)\)
=> \(m_n.4200.5=0,15.880.75\)
=> mn = 33/70 \(\approx0,47kg\)

Lực căng mặt ngoài tác dụng lên quả cầu: F = σ . l
F cực đại khi l = 2 π r (chu vi vòng tròn lớn nhất)
Vậy F max = 2 π r . σ = 6 , 28.0 , 0001.0 , 073 = 0 , 000046 N ⇒ F max = 46.10 − 6 N
Quả cầu không bị chìm khi trọng lực P = mg của nó nhỏ hơn lực căng cực đại nếu bỏ qua sức đẩy Ac-si-met.
⇒ m g ≤ F max ⇒ m ≤ F max g = 46.10 − 6 9 , 8 = 4 , 694.10 − 6 ( k g ) ⇒ m ≤ 4 , 694.10 − 3 g

T P F ht
T=\(\dfrac{P}{cos\alpha}\)=\(\dfrac{\sqrt{2}}{4}N\)
tan\(\alpha=\dfrac{F_{ht}}{P}\)=\(\dfrac{\omega^2.sin\alpha.l.m}{m.g}\)\(\Rightarrow\)\(\omega\approx5,318\) (rad/s)
T=\(\dfrac{2\pi}{\omega}\)\(\approx\)1,18s
78%
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm khối lượng của quả cầu và so sánh với khối lượng của một quả cầu đồng đặc cùng kích thước.
1. Tính khối lượng của quả cầu
Áp suất (P) lên đáy hồ do quả cầu sinh ra được tính bằng công thức: P=AF trong đó:
Từ công thức trên, chúng ta có thể tìm lực F: F=P⋅A
Đường kính của quả cầu là 50 cm = 0.5 m. Bán kính R=0.25 m. Diện tích toàn bộ bề mặt của quả cầu là: Atotal=4⋅π⋅R2=4⋅π⋅(0.25)2=4⋅π⋅0.0625=0.25π (m$^2$)
Diện tích tiếp xúc bằng 1% diện tích toàn bộ bề mặt: A=0.01⋅Atotal=0.01⋅0.25π=0.0025π (m$^2$)
Thay các giá trị vào công thức tính lực F: F=1000⋅0.0025π=2.5π (N)
Trọng lượng của quả cầu (F) cũng chính là m⋅g, với g≈9.8 m/s$^2$. Vậy khối lượng của quả cầu là: m=gF=9.82.5π≈0.801 (kg)
2. Tính khối lượng của quả cầu đồng đặc
Để tính khối lượng của quả cầu đồng đặc, chúng ta cần biết khối lượng riêng của đồng (ρđo^ˋng). Theo Google Search, khối lượng riêng của đồng là khoảng 8960 kg/m$^3$.
Thể tích của quả cầu là: V=34⋅π⋅R3=34⋅π⋅(0.25)3=34⋅π⋅0.015625=30.0625π (m$^3$)
Khối lượng của quả cầu đồng đặc (mđặc): mđặc=ρđo^ˋng⋅V=8960⋅30.0625π≈8960⋅0.06545≈586.3 (kg)
3. Tính phần trăm rỗng của quả cầu
Phần trăm rỗng được tính bằng công thức: Phần trăm rỗng = (1−khoˆˊi lượng quả caˆˋu đoˆˋng đặckhoˆˊi lượng quả caˆˋu thực teˆˊ)⋅100%
Phần trăm rỗng = (1−586.30.801)⋅100%≈(1−0.001366)⋅100%≈0.998634⋅100%≈99.86%
Vậy, quả cầu này rỗng khoảng 99.86%.