K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Thông thường, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng số electron hoá trị mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác.

- Trong hợp chất, H luôn có hoá trị I, O luôn có hoá trị II.

- Để tính hoá trị của một nguyên tố, sử dụng quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tử của B.

- Tổng quát: Hợp chất có dạng: aAxbByAaxBby, với:

+ A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

+ a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

+ x, y là chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

- Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Suy ra:

+ Biết x, y và a thì tính được b=a.xyb=a.xy

+ Biết x, y và b thì tính được a=y.bxa=y.bx

- Hoá trị của một số nhóm nguyên tử:

Tên nhóm

Hoá trị

Hydroxide (OH); nitrate (NO3)

I

Sulfate (SO4); Carbonate (CO3)

II

Phosphate (PO4)

III


25 tháng 4

- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.


- Thông thường, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng số electron hoá trị mà nguyên tử nguyên tố đó góp chung với nguyên tử khác.


- Trong hợp chất, H luôn có hoá trị I, O luôn có hoá trị II.


- Để tính hoá trị của một nguyên tố, sử dụng quy tắc hóa trị: Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số nguyên tử của B.


- Tổng quát: Hợp chất có dạng: aAxbByAaxBby, với:


+ A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.


+ a, b lần lượt là hóa trị của A, B.


+ x, y là chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.


- Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b


Suy ra:


+ Biết x, y và a thì tính được b=a.xyb=a.xy


+ Biết x, y và b thì tính được a=y.bxa=y.bx


- Hoá trị của một số nhóm nguyên tử:


Tên nhóm


Hoá trị


Hydroxide (OH); nitrate (NO3)


I


Sulfate (SO4); Carbonate (CO3)


II


Phosphate (PO4)


III



19 tháng 11 2023

- O= Oxygen

Tác dụng: Là một khí quan trọng giúp ta hô hấp cũng như giúp các sinh vật trên trái đất hô hấp

- Na= Sodium(Natri)

Công dụng:  giúp cân bằng nồng độ chất lỏng, điều tiết hoạt động của thận, giữ cho huyết áp ổn định, cần thiết cho sự phát triển não bộ 

- C = Carbon Carbon là thành phần thiết yếu của sự sống trên Trái Đất.  Nó có vai trò quan trọng trong kết cấu, hóa sinh học và dinh dưỡng của mọi tế bào.

- BA = Bari dưới dạng kim loại hoặc hợp kim với nhôm, được sử dụng để làm chất thu khí loại bỏ khí không mong muốn trong các ống chân không, chẳng hạn như đèn hình màu tivi.

 Ứng dụng này hiện đang dần biến mất với sự ra đời của các loại tivi màn hình LCD và màn hình plasma không có ống chân không. 

       Trên đây là mình tổng hợp ý nghĩa  trên wikipedia tiếng việtok

                                                ---Hết---

 

22 tháng 2 2023

Đặt CT kèm hoá trị là : \(Ba^a\left(SO_4\right)^{II}\) (a: hoá trị của Ba)

Theo QT hoá trị ta có: a.1= II.1

=> a= (II.1)/1= II

Vậy: Ba có hoá trị (II) trong CTHH BaSO4

22 tháng 2 2023

Đặt CT kèm hoá trị là : \(Cu^b\left(OH\right)^I_2\) (b: hoá trị của Ba)

Theo QT hoá trị ta có: b.1= I.2

=> b= (I.2)/1= II

Vậy: Cu có hoá trị (II) trong CTHH Cu(OH)2

Câu 19a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: CaSO4b) Cho các công thức hóa học: Na; Fe; Cl2; H2O; CO2; S, SO3.- Chất nào là đơn chất? Gọi tên các đơn chất đó.- Chất nào là hợp chất? Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất đó.Câu 20: Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, N có trong hợp chất sau: MgO; NH3 biết O hóa trị II và H hóa trị I. Câu21: a) Nguyên tố hoá học là...
Đọc tiếp

Câu 19

a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: CaSO4

b) Cho các công thức hóa học: Na; Fe; Cl2; H2O; CO2; S, SO3.

- Chất nào là đơn chất? Gọi tên các đơn chất đó.

- Chất nào là hợp chất? Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất đó.

Câu 20: Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, N có trong hợp chất sau: MgO; NH3 biết O hóa trị II và H hóa trị I.

 

Câu21:

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N, H, C

Câu 22 :Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

a.     Tính khối lượng của nguyên tử theo amu.

b.     Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X và cho biết nguyên tố X nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 sos mấy bạn ơi. help me với:((((

0
2 tháng 5 2023

Fe trong Fe(OH)3: hoá trị III

Ba trong BaCO3: hoá trị II

Cu trong Cu(NO3)2: hoá trị II

Mn trong MnO2: hoá trị IV

`@` `\text {Fe(OH)}_3`

Gọi `x` là hóa trị của Fe trong hợp chất trên.

`-` Trong hợp chất `\text {Fe(OH)}_3`, vì nhóm `\text {OH}` có hóa trị là `I`

`@` Theo qui tắc hóa trị: `\text {x = I.3} ``-> \text { x=3}`

Vậy, hóa trị của `\text {Fe}` trong `\text {Fe(OH)}_3` là `III`

`@` `\text {BaCO}_3`

Gọi `y` là hóa trị của Ba trong hợp chất trên.

`-` Trong hợp chất `\text {BaCO}_3`, vì nhóm `\text {CO}_3` có hóa trị là II

`@` Theo qui tắc hóa trị: `y*1=II*1 -> y=2`

Vậy, hóa trị của Ba trong phân tử `\text {BaCO}_3` là `II`

`@` `\text {Cu(NO}_3)_2`

Gọi `z` là hóa trị của Cu trong hợp chất trên.

`-` Trong phân tử `\text {Cu(NO}_3)_2`, có nhóm `\text {NO}_3` có hóa trị là I

`@` Theo qui tắc hóa trị: `z=1*2 -> z=2`

Vậy, hóa trị của Cu trong `\text {Cu(NO}_3)_2` là `II`

`@` `\text {MnO}_2`

Gọi `t` là hóa trị của Mn trong hợp chất

`-` Trong hợp chất `\text {MnO}_2`, có `\text {O}` có hóa trị II

`@` Theo qui tắc hóa trị: `t=II*2 -> t=4`

Vậy, hóa trị của Mn trong `\text {MnO}_2` là `IV`.

23 tháng 1 2022

Cu hóa trị II

Mg hóa trị II

K hóa trị I

C hóa trị IV

S hóa trị II

23 tháng 1 2022

1. II

2. II

3. I

4. IV

5. II

`#3107.101107`

a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.

- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O

`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu

b.

Khối lượng phân tử của SO2 là:

\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)

c.

Số `%` của S có trong SO2 là:

\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)

Số `%` của O2 có trong SO2 là:

\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)

Vậy: 

a. S: `32` amu, O: `16` amu

b. PTK của SO2 là `64` amu

c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)

5 tháng 11 2024

 Không Biết

Câu 4: Cho các phát biểu sau:1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học. 2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân. 3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng. 4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium. 5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai...
Đọc tiếp

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học.

 

2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân.

 

3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng.

 

4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium.

 

5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết

 

ở dạng chữ thường.

 

Số phát biểu đúng là

 

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

loading...

loading...

loading...

Câu 14: Trong cơ thể người có chứa 70% khối lượng là nước, nước tạo bởi hai nguyên tố hoá học nào sau đây?

A. helium và osmium. B. hydrogen và oxygen.

 

C. helium và oxygen. D. sodium và oxygen.

 

Câu 15: Muối iot có thành phần chính là NaCl, có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI và KI để phòng ngừa các bệnh khuyết tật trí tuệ và bướu cổ. Em hãy cho biết tên các nguyên tố kim loại Na, K có trong muối iot.

 

A. sodium, iodine. B. sodium, chlorine.

 

C. potassium, iodine. D. sodium và potassium.

1

 

4 - D

loading...

loading...

loading...

Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu

`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`

Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau

`=> 4*x = 96`

`=> x = 24`

Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`

`=>` X là Magnesium

loading...

loading...

loading...

14 - B

- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.

15 - D

- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)

- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).

Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân...
Đọc tiếp
Bài 1: Tính % khối lượng các nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hoá học sau: a. C6H12O6. c. (NH4)2SO4 b. Ba3(PO4)2. d. C12H22O11 Bài 2: Xác định công thức của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Sodium và oxygen có khối lượng phân tử là 62, trong đó phần trăm về khối lượng của sodium là 74,19% còn lại là oxygen . Bài 3: Một hợp chất tạo bởi Calcium, sulfur và oxygen có khối lượng phân tử là 120, có phần trăm khối lượng của các nguyên tố là: Calcium: 33,33%; Sulfur: 26,67% còn lại là oxygen. Xác định công thức hoá học của hợp chất trên. Bài 4: Xác định công thức của hợp chất X có khối lượng phân tử là 142, biết % các nguyên tố có trong hợp chất là: 32,39%Na, 22,54%S , còn lại là O. Bài 5: Dùng ethanol mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ tim, phì đại tâm thất và xơ hóa; làm tăng khả năng cao huyết áp, tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ lớn của đột quỵ và nhồi máu cơ tim; Những người uống nhiều ethanol thường có lối sống không lành mạnh, ảnh hưởng đến giấc ngủ, nên càng dễ mắc bệnh tim mạch. Biết % khối lượng các nguyên tố trong ethanol là: 52,17% C; 13,04%H; còn lại là O. Xác định công thức của Ethanol, biết ethanol có KLPT là 46. Bài 6: Saccarozo là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Biết saccarozơ có % khối lượng các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43%H; còn lại là O và khối lượng phân tử của saccarozơ là 342. Hãy xác định công thức hoá học của saccarozơ? Ghi lời giải chi tiết cho mik nha, mik đang cần gấp  
3
10 tháng 11 2023

Cục cứt

8 tháng 12 2023

lộn xộn quá !

20 tháng 12 2023

klpt : Fe2O3 là : 56.2+16.3=160(amu)

%Fe = \(\dfrac{56.2}{160}\) . 100% = 70%

%O = \(\dfrac{16.3}{160}\) . 100% = 305

Làm ơn tick cho mk

 

20 tháng 12 2023

%Fe = (2×56×100)/(2×56+16×3) = 70%