K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây chứa từ “lá” mang nghĩa gốc?

A. lá phổi               B. lá gan             C. lá thư              D. lá sung

Câu 2:. Phân tích nghĩa của từ "mắt" trong các câu sau và xác định đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển:
a. Mắt em bé rất to và sáng.
b. Mắt bão đang tiến vào đất liền.
c. Chiếc kim này có mắt rất nhỏ.

Câu 3. Từ "đầu" có nghĩa như thế nào trong các câu sau? Hãy phân tích từng nghĩa:
a. Đầu của em bé rất tròn.
b. Anh ấy đứng đầu lớp.
c. Họp đầu năm học.

Câu 4. Giải thích nghĩa của từ "chạy" trong từng câu và cho biết đó có phải từ đa nghĩa không:
a. Bé chạy rất nhanh.
b. Đồng hồ chạy đúng giờ.
c. Công ty chạy theo lợi nhuận.

Câu 5. Từ "tay" mang nghĩa gì trong mỗi câu sau:
a. Tay của mẹ gầy guộc.
b. Cô ấy là tay chơi piano chuyên nghiệp.
c. Anh ấy có tay nghề cao trong xây dựng.

Câu 6. Phân tích nghĩa của từ "lửa" trong các câu sau:
a. Lửa cháy rừng rực trong bếp.
b. Lửa giận bốc lên mặt.
c. Lửa nhiệt huyết tuổi trẻ.

Câu 7. Từ "mũi" mang những nghĩa nào trong các trường hợp sau:
a. Mũi của em bé rất xinh.
b. Mũi tên bay rất nhanh.
c. Mũi đất Cà Mau.

Câu 8.   Từ "chạy" có những nghĩa nào trong các câu sau?
a. Em bé chạy rất nhanh.
b. Đồng hồ chạy sai giờ.
c. Cô ấy chạy chữa cho mẹ ở bệnh viện.

Câu 9.   Phân biệt nghĩa của từ “lạnh” trong các câu sau:
a. Nước đá rất lạnh.
b. Anh ta là người rất lạnh lùng.

Câu 10. Từ “cao” có những nghĩa nào trong các câu sau?
a. Cái cây này cao 5 mét.
b. Mức sống ở đây rất cao.
c. Anh ấy có học vấn rất cao.

                     ----------------------------------------------------------------------

Bài 1.  Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau đây để có được những câu văn hoàn chỉnh về cấu tạo và ý nghĩa.

a)                Nơi nông dòng ai đã cẩn thận đặt những phiến đá lớn cách đều từng bước đi nơi sâu hơn vầu quây tròn ôm đá thành từng trục cần đón những thân cau già dẻo dai chắc chắn.

b)               Đối với quần áo may bằng vải tơ tằm tơ lụa sợi ni lông bạn nên

phơi chỗ râm mát.

c)                Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già của những cây quéo cây vải cây dâu da cây chùm bao...

d)               Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.

Bài 2.  Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:

a)                Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua những chiếc cầu gỗ bắc qua

 

con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.

 

b)               Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất

 

khác nhau.

c)                Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ.

 

d)               Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.

 

e)                                 Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.

 

f)                 Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con

 

1

1.D

2.a Nghĩa gốc

b nghĩa chuyển

c nghiac chuyển

3.a gốc

b chuyển

c chuyển

4. a gốc

b chuyển

c chuyển

5.a gốc

b chuyển

c chuyển

6.a gốc

b chuyển

c chuyển

7.a gốc

b chuyển

c chuyển

8. a gốc

b chuyển

c chuyển

9 a gốc

b chuyển

10.a gốc

b chuyển

c chuyển

--------------------------------------------------------------------

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?Trả lời: ………………………………..Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?

Trả lời: ………………………………..

Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.

Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng có tên là gì?

Trả lời: ………………………………………….

Câu hỏi 4: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Tôi tôi vôi, bác………. trứng

Câu hỏi 5: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Ruồi đậu mâm xôi……………..

Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: Nước chảy……….. mòn

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Lên thác xuống……………

Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : “Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất………………

Câu hỏi 9: Những thửa ruộng trên đồi của đồng bào miền núi được gọi là ruộng …………………………………..

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: Khoai đất lạ,…………….đất quen.

1
30 tháng 8

Câu 1: Cây khộp

Câu 2: Hạnh phúc

Câu 3: Mang

Câu 4: bác

Câu 5: đậu

Câu 6: đá

Câu 7: ghềnh

Câu 8: hợp lí

Câu 9: bậc thang

Câu 10: mạ

15 tháng 1 2024

Chọn B: thuận = hoà

 

16 tháng 1 2024

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................Câu hỏi 4: Điền...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… tắm thì ráo, …tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

1

Câu 1 : thành

Câu 2: sắc

Câu 3 :uyê

Câu 5:thiếu niên

Câu 6:ước

Câu 7:đã

Câu 8 :thuyền

Câu 9:làm

Câu10:trầu cau

Câu11:trong

Câu 12: rau

Câu 13: Mèo – Chó

Câu 14:nơi chốn

Câu15 :sàng

13 tháng 7 2023

A. Danh từ

 

16 tháng 1 2024

B.Các từ đồng âm.

Cho 1 like

16 tháng 1 2024

Chọn B. Từ đồng âm.

Câu 1: Giải câu đố:“Mùa này lạnh lắm ai ơi,Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.Nặng đi huyền chạy tới cùng,Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ ….…..Câu 2: Giải câu đố:“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,Mất đầu thì ở trên cành cây cao.Chắp đuôi chắp cả đầu vào,Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ...
Đọc tiếp

Câu 1: Giải câu đố:

“Mùa này lạnh lắm ai ơi,

Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.

Nặng đi huyền chạy tới cùng,

Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 2: Giải câu đố:

“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,

Mất đầu thì ở trên cành cây cao.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ..…... bụng"

Câu 4: Giải câu đố:

Mất đầu thì trời sắp mưa,

Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….….

Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao, mưa ….… lại tạnh.”

Câu 6: Giải câu đố:

Không dấu như thể là bưng,

Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi

Sắc là biết ẵm em rồi,

Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì?

Từ không có dấu là từ gì?

Trả lời: từ …..…..

Câu 7: Giải câu đố:

Để nguyên lấp lánh trên trời,

Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Từ để nguyên là …….

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Có ……….. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì ………. lấy thầy.

Câu 10: Giải câu đố:

Không dấu việc của thợ may,

Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông.

Hỏi vào rực rỡ hơn hồng,

Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha.

Từ có dấu huyền là từ gì?

Trả lời: từ ………..

Please help meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee

2
27 tháng 8

Câu 1:

Từ để nguyên là: → sắt

Câu 2:

Từ để nguyên là: → vàng

Câu 3:

Điền từ: → rộng
(Hẹp nhà rộng bụng)

Câu 4:

Từ để nguyên là: → tấn

Câu 5:

Điền từ: → nắng
(Chuồn chuồn bay cao, mưa nắng lại tạnh)

Câu 6:

Từ không dấu là: → bong

Câu 7:

Từ để nguyên là: → sao

Câu 8:

Điền từ: → một
(Có một câu chuyện…)

Câu 9:

Điền từ: → yêu
(Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy)

Câu 10:

Từ có dấu huyền là: → mày

27 tháng 8

tick cho mik nhé


29 tháng 1 2024

ko có từ in đậm,bạn xem lại cho mình nhé

 

26 tháng 1 2024

kinh nghiệm dự báo thời tiết của các cụ thời xưa

24 tháng 8

TỰ HÀO VÌ LÀ NGƯỜI VIỆT NAM!

24 tháng 8

cho mình hỏi là nó liên quan j đến câu hỏi z ạ


19 tháng 8

Câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ nha bạn!

19 tháng 8

Câu văn: "Tàu anh tàu em qua núi" sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ và điệp ngữ.

1. Điệp ngữ:

  • Cụm từ "Tàu anh tàu em" được lặp lại từ "tàu" → đây là biện pháp điệp ngữ để nhấn mạnh sự gắn bó, đồng hành giữa “anh” và “em”.

2. Ẩn dụ:

  • "Tàu anh tàu em" không chỉ nói đến hai con tàu cụ thể, mà còn là hình ảnh ẩn dụ cho những con người, những tấm lòng cùng chung lý tưởng, cùng vượt qua gian khó.
  • Hình ảnh "qua núi" cũng có thể được hiểu ẩn dụ cho việc vượt qua thử thách, gian khổ trong cuộc sống hoặc trong cuộc kháng chiến.

👉 Tóm lại:
Câu trên sử dụng điệp ngữ và ẩn dụ làm biện pháp tu từ chính.