
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Vẻ đẹp kì thú của khu rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với khu rừng.
Bài tập đọc "Kì diệu rừng xanh" ca ngợi vẻ đẹp nào?
Vẻ đẹp của các loài hoa trong rừng và tình cảm tự hào, yêu mến của tác giả với khu rừng.
Vẻ đẹp của những con thú quý hiếm và tình cảm xót xa của tác giả đối với những con vật đó.
Vẻ đẹp của dòng suối và tình cảm yêu mến, thán phục của tác giả đối với con người nơi đây.
Vẻ đẹp kì thú của khu rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với khu rừng.

Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
a. Cảnh bao la
b. Cảnh bao la của núi rừng
c. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ
Câu 13. Câu “Vui nhất là những ngày nắng đẹp, đoàn thuyền ra khơi đánh cá” là:
a. Câu đơn.
b. Câu ghép không có từ chỉ quan hệ.
c. Câu ghép chỉ quan hệ tương phản
Câu 14. Dòng nào chỉ toàn từ láy?
a. oa oa, vòi vọi, chen chúc, trái sai.
b. oa oa, vòi vọi, chen chúc, tròn trịa
c. oa oa, vòi vọi, cánh cò, tròn trịa.
Câu 15. Những câu nào có hiện tượng đảo từ để nhấn mạnh:
a. Mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
b. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó.
c. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ.
Câu 16. Trong những câu nào ánh nắng được nhân hóa?
a. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị.
b. Ánh nắng tắm mượt mái tóc chị.
c. Ánh nắng phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Câu 17. Trong câu nào, từ “thắm hồng” được dùng như một động từ?
a. Đôi má em thắm hồng.
b. Quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Câu 18. Các từ: khát vọng, hi vọng, khát khao, mơ ước có quan hệ gì?
a. từ đồng âm b. từ đồng nghĩa c. từ nhiều nghĩa
Câu 19. Câu văn nào sử dụng biện pháp so sánh?
a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
b. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
c. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng.
d. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ.
Câu 20. Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
b. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
c. Có cảm giác thuyền đang trôi trên bãi Ngân Hà
Câu 21. Cụm từ “Cánh diều tuổi thơ” gồm những từ nào?
a. 1 từ ghép và 2 từ đơn b. 4 từ đơn c. 2 từ ghép
Câu 22. Hai câu “Bay đi diều ơi! Bay đi!” thuộc kiểu câu gì?
a. 2 câu kể b. 2 câu khiến
c. 2 câu hỏi d. 2 câu cảm
Câu 23. Câu “Mỗi chiều em thường ra sông nô đùa tắm mát” là câu:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Câu 24. Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ của câu sau:
Chiếc lá (C)/thoáng tròng trành(V), chú nhái bén (C)/loay hoay cố giữ thăng bằng(V) rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng(C)/ lẽ xuôi dòng (V).
Câu 25. Xác định từ loại của từ “với” trong các câu sau:
a. Các bạn xếp hàng cách nhau một với tay. (danh từ)
b. Cậu ấy đang chới với trên mặt nước.(động từ)
c. Anh ấy với tay lên để hái mấy quả táo.(động từ)
d. Mai với Lan là hai chị em ruột.(quan hệ từ)
Câu 26. Các vế câu trong câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” được nối với nhau bằng gì?
a. 2 dấu phẩy b. 2 quan hệ từ c. 1 quan hệ từ và 1 dấu phẩy.
Câu 27. Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại trong các dãy sau:
a. lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh gáy, lạnh nhạt. c. yêu thương, kính trọng, dễ thương, quý mến.
b. nứt nẻ, nắng nôi, nóng nảy, nồng nàn. d. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh
Câu 28. Câu trong ngoặc kép sau là nghĩa của từ ?
“Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước”
a. nhân loại b. công dân c. công nhân
Câu 29. Câu “Một vụ gặt bắt đầu” thuộc kiểu câu nào:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
a. Cảnh bao la
b. Cảnh bao la của núi rừng
c. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ
Câu 13. Câu “Vui nhất là những ngày nắng đẹp, đoàn thuyền ra khơi đánh cá” là:
a. Câu đơn.
b. Câu ghép không có từ chỉ quan hệ.
c. Câu ghép chỉ quan hệ tương phản
Câu 14. Dòng nào chỉ toàn từ láy?
a. oa oa, vòi vọi, chen chúc, trái sai.
b. oa oa, vòi vọi, chen chúc, tròn trịa
c. oa oa, vòi vọi, cánh cò, tròn trịa.
Câu 15. Những câu nào có hiện tượng đảo từ để nhấn mạnh:
a. Mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
b. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó.
c. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ.
Câu 16. Trong những câu nào ánh nắng được nhân hóa?
a. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị.
b. Ánh nắng tắm mượt mái tóc chị.
c. Ánh nắng phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Câu 17. Trong câu nào, từ “thắm hồng” được dùng như một động từ?
a. Đôi má em thắm hồng.
b. Quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Câu 18. Các từ: khát vọng, hi vọng, khát khao, mơ ước có quan hệ gì?
a. từ đồng âm b. từ đồng nghĩa c. từ nhiều nghĩa
Câu 19. Câu văn nào sử dụng biện pháp so sánh?
a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
b. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn.
c. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng.
d. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ.
Câu 20. Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
b. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
c. Có cảm giác thuyền đang trôi trên bãi Ngân Hà
Câu 21. Cụm từ “Cánh diều tuổi thơ” gồm những từ nào?
a. 1 từ ghép và 2 từ đơn b. 4 từ đơn c. 2 từ ghép
Câu 22. Hai câu “Bay đi diều ơi! Bay đi!” thuộc kiểu câu gì?
a. 2 câu kể b. 2 câu khiến
c. 2 câu hỏi d. 2 câu cảm
Câu 23. Câu “Mỗi chiều em thường ra sông nô đùa tắm mát” là câu:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
Câu 24. Gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ của câu sau:
Chiếc lá thoáng /tròng trành,// chú nhái bén/ loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ/ thắm / lặng lẽ xuôi dòng .
Câu 25. Xác định từ loại của từ “với” trong các câu sau:
a. Các bạn xếp hàng cách nhau một với tay.
b. Cậu ấy đang chới với trên mặt nước.
c. Anh ấy với tay lên để hái mấy quả táo.
d. Mai với Lan là hai chị em ruột.
Câu 26. Các vế câu trong câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” được nối với nhau bằng gì?
a. 2 dấu phẩy b. 2 quan hệ từ c. 1 quan hệ từ và 1 dấu phẩy.
Câu 27. Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại trong các dãy sau:
a. lạnh ngắt, lạnh toát, lạnh gáy, lạnh nhạt. c. yêu thương, kính trọng, dễ thương, quý mến.
b. nứt nẻ, nắng nôi, nóng nảy, nồng nàn. d. long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay,lấp lánh
Câu 28. Câu trong ngoặc kép sau là nghĩa của từ ?
“Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước”
a. nhân loại b. công dân c. công nhân
Câu 29. Câu “Một vụ gặt bắt đầu” thuộc kiểu câu nào:
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?

refer
Sau buổi thi học kì 1 ở trường, em trở về nhà để dọn dẹp lại góc học tập của mình. Những cuốn sách tập 1 sẽ được cất đi để nhường vị trí cho những cuốn sách tập 2. Trong đó, em thích nhất là quyển Tiếng Việt lớp 5 tập 2.
Cũng như các quyển sách khác, quyển Tiếng Việt lớp 5 tập 2 cũng có hình chữ nhật với kích thước tương tự. Tuy nhiên, nó có phần mỏng hơn so với cuốn sách tập 1. Tông màu chủ đạo của bìa sách là màu xanh dương - màu của hòa bình và tự do. Phía trên cùng bìa sách là tên bộ giáo dục. Ngay phía dưới, là tên quyển sách “TIẾNG VIỆT” được viết in hoa rất lớn màu tím đậm nổi bật trong chiếc khung màu trắng. Góc bên phải cạnh chân của chữ Việt là số 5 màu hồng sẫm, và chữ “Tập hai” nhỏ ở phía dưới. Chiếm phần lớn bìa sách là một bức tranh rất đẹp. Đó là cảnh các bạn học sinh đang ngồi trên ngọn đồi lộng gió nhìn về xóm làng, ruộng nương trù phú ở phía dưới. Điều đặc biệt là các bạn học sinh mặc trên mình những bộ trang phục của các dân tộc khác nhau. Chính chi tiết này đã thể hiện được tính nhân văn của cuốn sách. Tất cả các bạn học sinh dù thuộc dân tộc nào đều bình đẳng và có quyền được học tập như nhau.
Bên trong cuốn sách, kiến thức vẫn được chia thành từng tuần như tập 1. Với các mục tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn. Tuy nhiên, các bài tập đọc đã dài hơn, và kiến thức cũng khó hơn nữa.
Ngay khi cầm sách, em đã chăm chú đọc qua một lượt các bài đọc. Em sẽ cố gắng học thật chăm chỉ để đạt kết quả tốt.
Tham khảo:
Sách tiếng Việt 5 tập 2 là quyển sách luôn gắn bó hằng ngày với việc học tập của em. Quyển sách cho em biết thêm nhiều điều quý giá. Vì thế em luôn nâng niu và trân trọng quyển sách này.
Sách tiếng Việt 5 tập 2 rất đẹp. Vừa cầm nó trên tay, em đã mê ngay. Quyển sách dày hơn vở viết của em một chút. Ngay trang bìa là bức tranh phong cảnh rất đẹp. Trong bức tranh ấy, có đồng ruộng, có núi non, có biển khơi. Xa xa là cánh chim hải âu đang rập rờn trên sóng, những cánh buồm no gió đang lướt ra khơi. Giữa những tán là xanh lá xanh tốt là mái ngói đỏ tươi của làng mạc, thôn xóm. Trên những thửa ruộng, người nông dân đang chăm chỉ cày cấy. Trung tâm bức tranh là hình ảnh các bạn học sinh của các vùng miền, các dân tộc đang ngồi trò chuyện vui vẻ. Phía trên của trang bìa là dòng chữ “Bộ giáo dục và đào tạo”. Ngay sát dưới là chữ “Tiếng Việt 5” nổi bật trên nền giấy màu xanh lá cây. Phía dưới là logo và tên nhà xuất bản giáo dục. Mở quyển sách ra, em thấy thật dễ chịu vì những dòng chữ rõ ràng trên nền giấy trắng tinh còn thơm mùi sách mới. Sách giúp em học tốt, rèn luyện thêm nhiều kỹ năng: tập đọc, chính tả, tập làm văn, kể chuyện, luyện từ và câu. Từ đầu đến cuối sách, em thấy các chủ điểm: người công dân, vì cuộc sống thanh bình, Nam và Nữ, những chủ nhân tương lai. Cuốn sách của em không chỉ đẹp mà còn hấp dẫn. Vì trong mỗi bài đọc luôn có bức tranh minh hoạ để em dễ hiểu hơn. Trong những bài tập đọc, em thích nhất là bài “Phong cảnh đền Hùng” của tác giả Đoàn Minh Tuấn. Bài văn đó giúp em hiểu được phong cảnh đền Hùng thật cụ thể. Mặc dù, em ở nơi xa xôi chưa được thăm đền Hùng. Nhưng khi đọc bài đó thì đền Hùng hiện lên trong tâm trí em thật sinh động. Những bài tập đọc hay, những bức tranh minh hoạ đã giúp em mở mang thêm sự hiểu biết và cảm nhận. Sách giúp em thêm hiểu, thêm yêu thiê nhiên, đất nước. Hiểu được những phong tục của các vùng miền trên đất nước Việt Nam thân yêu và một số nơi trên thế giới. Cuối sách là phần Mục lục để em dễ dàng tìm kiếm và tra các bài học.
Em rất yêu quý cuốn sách của mình. Đó cũng là món quà mẹ mua tặng em đầu năm học. Em hứa mình sẽ giữ gìn cẩn thận để có thể truyền lại cho các em ở lớp sau. Em cũng sẽ học thật tốt để bố mẹ luôn được vui lòng.


gg để làm gì hả bạn ko được chép mạng thì lên tham khảo vài ý
"Soạn khu rừng của Mát" là một bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5, tập 2. Bài học này giúp học sinh tìm hiểu về thiên nhiên, đặc biệt là khu rừng, qua cách miêu tả sinh động và chi tiết của tác giả. Nội dung bài học thường bao gồm:
Mục tiêu của bài học là rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, sử dụng từ ngữ, và phát triển khả năng viết văn miêu tả của học sinh
Ko biết