Bài học cùng chủ đề
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm (phần 1)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm (phần 2)
- Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
- Xu hướng biến đổi tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm (Phần 1)
- Xu hướng biến đổi tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm (Phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm SVIP
I. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
1. Trong một chu kì
Trong chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần.
Nguyên nhân: Do điện tích hạt nhân tăng dần nhưng số lớp electron không đổi nên lực hút giữa hạt nhân và electron mạnh hơn làm bán kính nguyên tử giảm.
Ví dụ: Sự thay đổi bán kính của các nguyên tử trong chu kì 2.
2. Trong một nhóm A
Trong nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần.
Nguyên nhân: Do số lớp electron tăng lên.
Câu hỏi:
@205851080854@
II. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI ĐỘ ÂM ĐIỆN, TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM
1. Độ âm điện
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
- Trong chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện tăng.
- Trong nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm.
- Độ âm điện (\(\chi\)) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
Nguyên nhân:
- Trong chu kì (từ trái sang phải), điện tích hạt nhân tăng làm bán kính nguyên tử giảm, khả năng hút electron liên kết tăng nên độ âm điện tăng.
- Trong nhóm (từ trên xuống dưới), điện tích hạt nhân tăng nhưng bán kính nguyên tử cũng tăng, lực hút electron liên kết giảm nên độ âm điện giảm.
Bảng giá trị độ âm điện tương đối theo L. C. Pauling
Chu kì | Nhóm | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
IA | IIA | IIIA | IVA | VA | VIA | VIIA | |
1 | H 2,20 | ||||||
2 | Li 0,98 | Be 1,57 | B 2,04 | C 2,55 | N 3,04 | O 3,44 | F 3,98 |
3 | Na 0,93 | Mg 1,31 | Al 1,61 | Si 1,90 | P 2,19 | S 2,58 | Cl 3,16 |
4 | K 0,82 | Ca 1,00 | Ga 1,81 | Ge 2,01 | As 2,18 | Se 2,55 | Br 2,96 |
5 | Rb 0,82 | Sr 0,95 | In 1,78 | Sn 1,96 | Sb 2,05 | Te 2,10 | I 2,66 |
6 | Cs 0,79 | Ba 0,89 | Tl 1,62 | Pb 2,33 | Bi 2,02 | Po 2,00 | At 2,20 |
Câu hỏi:
@205755237671@
2. Tính kim loại và tính phi kim
- Trong chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, còn tính phi kim tăng dần.
- Trong nhóm, khi điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, còn tính phi kim giảm dần.
- Tính kim loại đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử.
- Tính phi kim đặc trưng cho khả năng nhận electron của nguyên tử.
- Nguyên nhân:
+ Trong chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm, hạt nhân hút electron mạnh hơn nên các nguyên tố càng khó nhường (dễ nhận) electron.
+ Trong nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng, hạt nhân hút electron yếu hơn nên các nguyên tố càng dễ nhường (khó nhận) electron.
Câu hỏi:
@205851081656@
III. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI THÀNH PHẦN VÀ TÍNH ACID, TÍNH BASE CỦA CÁC OXIDE VÀ CÁC HYDROXIDE THEO CHU KÌ
1. Thành phần và tính acid, tính base của các oxide cao nhất trong một chu kì
- Trong chu kì, tỉ số giữa số nguyên tử oxygen và số nguyên tử của nguyên tố còn lại trong oxide cao nhất tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
- Trong chu kì, tính acid của oxide cao nhất tăng dần, còn tính base giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Ví dụ: Công thức oxide cao nhất của các nguyên tố chu kì 3.
Oxide cao nhất | Na2O | MgO | Al2O3 | SiO2 | P2O5 | SO3 | Cl2O7 |
Hóa trị nguyên tố | I | II | III | IV | V | VI | VII |
- Na2O là oxide có tính base mạnh nhất.
- Cl2O7 là oxide có tính acid mạnh nhất.
Câu hỏi:
@205757233264@
2. Thành phần và tính acid, tính base của các hydroxide trong một chu kì
Trong chu kì, tính acid của hydroxide tăng dần, còn tính base giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
Ví dụ: Công thức hydroxide (hóa trị cao nhất) của các nguyên tố chu kì 3.
Công thức hydroxide | NaOH | Mg(OH)2 | Al(OH)3 | H2SiO3 | H3PO4 | H2SO4 | HClO4 |
Hóa trị nguyên tố | I | II | III | IV | V | VI | VII |
- NaOH là một base mạnh.
- Al(OH)3 vừa có tính acid, vừa có tính base.
- H2SO4, HClO4 là các acid mạnh.
Câu hỏi:
@205757232305@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây