Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống SVIP
I. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN TRONG NÔNG NGHIỆP
Trong nông nghiệp, con người sử dụng công nghệ di truyền để tạo cây trồng và vật nuôi biến đổi gene mang các đặc tính mong muốn về chất lượng, năng suất, khả năng chống chịu,...
1. Tạo giống cây trồng biến đổi gene
- Cách tiến hành: Sử dụng plasmid như một thể truyền (vector) để cài gene đích (gene quy định tính trạng mong muốn) vào hệ gene của cây.
Công nghệ tạo giống cây trồng biến đổi gene
- Ví dụ:
+ Giống ngô Bt chuyển gene từ vi khuẩn có khả năng kháng sâu bệnh.
+ Giống "lúa vàng" chuyển gene tổng hợp tiền chất của vitamin A.
Câu hỏi:
@203929662266@
2. Tạo vật nuôi chuyển gene
- Cách tiến hành: Tương tự như tạo cây trồng biến đổi gene.
Công nghệ tạo động vật chuyển gene
- Ví dụ:
+ Cá huỳnh quang chuyển gene làm cá cảnh.
+ Sữa dê chuyển gene chứa protein chữa bệnh máu khó đông ở người.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN TRONG Y TẾ VÀ PHÁP Y
Trong y tế, con người sử dụng công nghệ di truyền để sản xuất thuốc, vaccine,... và điều trị bệnh di truyền.
- Sử dụng công nghệ di truyền để tạo ra các dòng tế bào sinh vật biến đổi gene (ví dụ như vi khuẩn), từ đó sản xuất các protein hoặc RNA làm thuốc, vaccine,...
- Phân tích DNA để phát hiện gene gây bệnh, tầm soát ung thư.
- Sử dụng công nghệ di truyền để đưa gene lành vào tế bào, thay thế cho gene gây bệnh (liệu pháp gene).
- Ví dụ:
+ Tạo vaccine mRNA phòng bệnh COVID-19, vaccine phòng bệnh viêm gan B,...
+ Vi khuẩn mang gene tổng hợp hormone insulin, giúp điều trị bệnh tiểu đường.
Trong pháp y, con người sử dụng công nghệ di truyền để phân tích DNA, giúp xác định danh tính, xác định huyết thống hay cung cấp thông tin trong điều tra tội phạm.
Phân tích DNA của nạn nhân và các nghi phạm để tìm ra thủ phạm
Phân tích DNA của các hài cốt liệt sĩ để xác định danh tính
Câu hỏi:
@203929712351@
III. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN TRONG LÀM SẠCH MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN SINH HỌC
Trong làm sạch môi trường, con người sử dụng công nghệ di truyền để tạo ra các sinh vật biến đổi gene có khả năng xử lí ô nhiễm môi trường.
- Ví dụ: Sử dụng vi khuẩn mang gene tổng hợp enzyme phân giải xăng, dầu trên biển; phân giải rác hữu cơ, kim loại nặng,...
Trong an toàn sinh học, con người sử dụng công nghệ di truyền để nhanh chóng xác định và loại bỏ được các tác nhân sinh học nguy hiểm.
- Một số tác nhân sinh học nguy hiểm: Vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm, vũ khí sinh học chứa vi khuẩn, virus độc,...
- Ví dụ: Dùng kĩ thuật phân tích DNA để công bố nhanh trình tự gene của virus SARS, giúp nhanh chóng sản xuất vaccine phòng bệnh.
IV. ĐẠO ĐỨC SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ DI TRUYỀN
Đạo đức sinh học là những quy tắc trong nghiên cứu và ứng dụng thành tựu của sinh học vào thực tiễn phù hợp với đạo đức xã hội.
- Một số lợi ích và rủi ro khi nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền:
Lợi ích | Rủi ro |
+ Chưa có bằng chứng cho thấy sinh vật chuyển gene gây hại cho con người và môi trường. + Cây trồng và vật nuôi biến đổi gene có sản lượng và chất lượng tốt hơn. | + Các sản phẩm từ sinh vật biến đổi gene có thể ảnh hưởng tới con người và môi trường theo cách chưa biết. + Mở rộng quần thể sinh vật biến đổi gene có thể làm giảm đa dạng sinh học tự nhiên. + Sinh vật chuyển gene có thể lai với các cơ thể hoang dại, gây nên vấn đề mới khó kiểm soát. |
- Một số nguyên tắc đạo đức sinh học:
+ Không tạo ra sinh vật biến đổi gene gây nguy hiểm cho con người và môi trường.
+ Có biện pháp đề phòng rủi ro.
+ Giảm thiểu sự đau đớn đến mức tối thiểu khi nghiên cứu trên động vật.
Câu hỏi:
@205854393992@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây