Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tự luận SVIP
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3,0 điểm)
(GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 3, tập 2 đối với từng HS qua các tiết ôn tập ở cuối học kì II).
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Bồ Nông có hiếu
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng nóng như thiêu như đốt này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Bồ Nông mới hiếu thảo làm sao! Lòng hiếu thảo của chú đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
(Sưu tầm)
Câu 7: Chú Bồ Nông có những điểm nào đáng khen? (1,0 điểm)
Câu 8: Nội dung chính của bài đọc là gì? (1,0 điểm)
Câu 9: Chỉ ra từ có nghĩa giống với từ được in đậm trong câu văn sau. Đặt câu với từ tìm được. (1,0 điểm)
Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi.
Câu 10: Chọn một câu văn em thích trong bài đọc và nêu lí do vì sao em thích câu văn đó. (1,0 điểm)
Hướng dẫn giải:
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (3,0 điểm)
– HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt 3 – tập 2 (từ tuần 26 đến 30).
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc diễn cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
Câu 7: (0,5 điểm)
Bồ Nông hiếu thảo, chăm chỉ.
Câu 8: (1,0 điểm)
Bài đọc nói về lòng hiếu thảo của Bồ Nông, đã hết lòng chăm sóc mẹ ở một nơi khắc nghiệt, khó khăn.
Câu 9: (1,0 điểm)
Học sinh chỉ ra từ có nghĩa giống với mát mẻ: mát, mát rượi, mát lạnh...
Học sinh đặt câu với từ tìm được.
Câu 10: (1,0 điểm)
Học sinh chỉ ra được một câu văn mình thích và nêu lí do vì sao thích nó.
I. NGHE VIẾT (4,0 điểm) (Thời gian viết: 15 phút)
Giáo viên đọc cho HS nghe – viết đầu bài và đoạn: “Có một chú gấu… là gấu thôi” trong bài Bài học của gấu (sách Tiếng Việt lớp 3 – tập 2, trang 57).
II. VIẾT ĐOẠN VĂN (6,0 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) kể về một việc tốt mà em hoặc người thân của em đã làm.
Hướng dẫn giải:
I. NGHE VIẾT (4,0 điểm)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng đoạn văn (4 điểm)
– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,2 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài từ 0,5 điểm; 1 điểm; 1,5 điểm; 2 điểm; ...
II. VIẾT ĐOẠN VĂN (6,0 điểm)
– Bài viết hoàn chỉnh được 6 điểm đảm bảo được đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Học sinh viết được đoạn văn từ 8 – 10 câu theo đúng nội dung đề bài.
+ HS biết trình bày bài sạch sẽ, dùng từ, đặt câu và sử dụng dấu câu phù hợp.
+ Bài viết sai không quá 2 lỗi về chính tả, dùng từ, dấu câu.
– Tùy theo mức độ sai lỗi về dùng từ, chính tả, dấu câu mà giáo viên cho điểm phù hợp.
+ Trừ từ 0,5 điểm, 1 điểm, 1,5 điểm, 2 điểm, …
+ HS sai từ 3 đến 4 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm).