Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính theo phương trình hóa học SVIP
I. TÍNH LƯỢNG CHẤT TRONG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- Bước 1: Viết phương trình hóa học.
- Bước 2: Tính số mol chất đã biết.
- Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học và số mol chất đã biết để tìm số mol của các chất còn lại.
- Bước 4: Tính khối lượng hoặc thể tích của các chất cần tìm.
1. Tính lượng chất tham gia trong phản ứng
Ví dụ: Cho zinc (Zn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid theo phương trình:
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
Cần sử dụng bao nhiêu mol Zn để điều chế được 1,5 mol H2?
Hướng dẫn giải:
- Phương trình hóa học.
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
- Số mol của H2 tạo thành sau phản ứng:
\(\) \(n_{H_2}=1,5\) mol
- Theo phương trình hóa học:
⇒ 1 mol Zn tạo thành được 1 mol H2.
⇒ 1,5 mol Zn sẽ tạo thành 1,5 mol H2.
Vậy, số mol Zn cần dùng để điều chế được 1,5 mol H2 là 1,5 mol.
Câu hỏi:
@205873495210@
2. Tính lượng chất sinh ra trong phản ứng
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam zinc (Zn) trong dung dịch hydrochloric acid.
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
Có thể thu được bao nhiêu gam muối zinc chloride sau phản ứng?
Hướng dẫn giải:
- Phương trình hóa học.
\(Zn+2HCl\rarr ZnCl_2+H_2\)
- Số mol của zinc (Zn):
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\) mol
- Theo phương trình hóa học:
⇒ 1 mol Zn tạo thành được 1 mol ZnCl2.
⇒ 0,1 mol Zn sẽ tạo thành 0,1 mol ZnCl2.
Khối lượng của 0,1 mol ZnCl2 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,01.\left(65+35,5.2\right)=13,6\) gam
Câu hỏi:
@205873496406@
II. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Công thức tính hiệu suất phản ứng:
\(H=\frac{m^{^{\prime}}}{m}.100=\frac{n^{^{\prime}}}{n}.100\)
Trong đó:
+ m, n lần lượt là khối lượng và số mol sản phẩm tính theo lý thuyết.
+ m', n' lần lượt là khối lượng và số mol sản phẩm thu được thực tế.
1. Khái niệm hiệu suất phản ứng
- Nếu hiệu suất = 100% thì lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm đúng theo phương trình hóa học.
- Nếu hiệu suất < 100% thì lượng chất phản ứng cần dùng nhiều hơn, lượng sản phẩm thu được ít hơn so với phương trình hóa học.
Ví dụ: Khi nung 0,1 mol đá vôi (CaCO3) chỉ chỉ thu được 0,085 mol calcium oxide CaO. Chứng tỏ hiệu suất phản ứng chỉ đạt 85%, tức là không phải toàn bộ lượng chất phản ứng đã biến đổi thành sản phẩm.
Câu hỏi:
@205874726928@
2. Tính hiệu suất phản ứng
Có thể tính hiệu suất dựa vào số mol hoặc khối lượng sản phẩm theo lí thuyết và thực tế.
Ví dụ: Cho 8 gam iron(III) oxide (Fe2O3) tác dụng với khí carbon monoxide (CO) ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron (Fe).
Phản ứng xảy ra như sau:
\(Fe_2O_3+3CO\rarr2Fe+3CO_2\)
Tính hiệu suất phản ứng.
Cách 1: Tính theo khối lượng.
Bước 1: Tính khối lượng Fe thu được theo lý thuyết.
- Số mol của Fe2O3 trước phản ứng:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{8}{56.2+16.3}=0,05\) mol
- Theo phương trình hóa học:
⇒ 1 mol Fe2O3 tạo thành 2 mol Fe.
⇒ 0,05 mol Fe2O3 tạo thành 0,1 mol Fe.
- Khối lượng của 0,1 mol Fe tạo thành sau phản ứng:
\(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\) gam
Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng.
\(H=\frac{m^{^{\prime}}}{m}.100=\frac{4,2}{5,6}.100=75\%\)
Cách 2: Tính theo số mol.
Bước 1: Tính số mol Fe thu được theo lý thuyết và thực tế.
- Số mol theo lí thuyết (đã tính ở cách 1):
\(n_{Fe}=0,1\) mol
- Số mol Fe theo thực tế:
\(n_{Fe}=\frac{4,2}{56}=0,075\) mol
Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng.
\(H=\frac{n^{^{\prime}}}{n}.100=\frac{0,075}{0,1}.100=75\%\)
Câu hỏi:
@205874727101@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây