Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phiếu bài tập: Tỉ số thể tích SVIP
Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của hai khối chóp S.MNPQ và S.ABCD bằng
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích V và điểm E trên cạnh AB sao cho AE=3EB. Thể tích khối tứ diện EBCD tính theo V là
Cho tứ diện đều S.ABC. Gọi G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm của các tam giác △SAB, △SBC, △SCA. Tỉ số VS.ABCVS.GG2G3 bằng
Cho khối tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a, M là trung điểm DC. Thể tích của khối chóp M.ABC là
Cho tứ diện S.ABC có thể tích V. Gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của SA, SB và SC. Thể tích khối tứ diện có đáy là tam giác MNP và đỉnh là một điểm bất kì thuộc mặt phẳng (ABC) bằng
Cho khối chóp S.ABC. Gọi A′, B′ lần lượt là trung điểm của SA và SB. Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A′B′C và S.ABC bằng
Cho hình chóp S.ABC có A′ và B′ lần lượt là trung điểm của SA và SB. Biết thể tích khối chóp S.ABC bằng 24. Thể tích của khối chóp S.A′B′C là
Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD. Mặt phẳng (α) đi qua A, B và trung điểm M của SC. Tỉ số thể tích của hai phần khối chóp bị phân chia bởi mặt phẳng đó là
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A, B, C lần lượt thay đồi trên các trục Ox, Oy, Oz và luôn thỏa mãn điều kiện: tỉ số giữa diện tích của tam giác ABC và thể tích khối tứ diện OABC bằng 23. Biết rằng mặt phẳng (ABC) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân, AB=AC=a, SC⊥(ABC) và SC=a. Mặt phẳng qua C, vuông góc với SB cắt SA, SB lần lượt tại E và F. Thể tích khối chóp S.CEF là