Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phần tự luận (3 điểm) SVIP
Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng dẫn giải:
* Địa hình, đất:
- Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bề mặt bằng phẳng.
- Diện tích rộng, đặc biệt là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu. Cùng với các loại đất phù sa khác (đất phèn, đất mặn)
⇒ Thế mạnh quan trọng hàng đầu để phát triển trên quy mô lớn sản xuất cây lương thực, thực phẩm, đặc biệt là cây lúa.
* Khí hậu:
- Có tính chất cận xích đạo. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2 200 – 2 700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25 – 27oC. Lượng mưa lớn (1 300 – 2 000 mm), tập trung vào các tháng mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11).
⇒ Hoạt động sản xuất lương thực, thực phẩm diễn ra liên tục quanh năm.
* Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông.
- Có sông Tiền và sông Hậu là hai nhánh chính của sông Cửu Long.
⇒ Cung cấp nguồn nước dồi dào cho nông nghiệp và thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
* Sinh vật: Có các giống cây lương thực chất lượng tốt và thích hợp với điều kiện sinh thái địa phương.
* Biển:
- Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng lớn, ngư trường Cà Mau – Kiên Giang với nhiều bãi cá, bãi tôm ⇒ thuận lợi cho đánh bắt thủy sản.
- Có nhiều vùng bãi triều rộng và rừng ngập mặn ⇒ có khả năng nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.
* Khó khăn: Thiếu nước ngọt trong mùa khô; đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN NĂM 2015 VÀ 2022
(Đơn vị: nghìn tấn)
Tỉnh | Kon Tum | Gia Lai | Đắk Lắk | Đắk Nông | Lâm Đồng |
2015 | 86,9 | 120,9 | 262,0 | 10,2 | 121,9 |
2022 | 157,7 | 198,0 | 436,7 | 17,0 | 88,1 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị sản lượng gỗ khai thác của các tỉnh Tây Nguyên năm 2015 và 2022.
b. Nhận xét về sản sản lượng gỗ khai thác của các tỉnh Tây Nguyên năm 2015 và 2022.
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
b. Nhận xét:
- Nhìn chung, sản lượng gỗ khai thác của các tỉnh có sự thay đổi:
+ Tỉnh có sản lượng gỗ khai thác cao nhất: Đắk Lắk.
+ Tỉnh có sản lượng gỗ khai thác thấp nhất: Đắk Nông.
+ Tỉnh có sản lượng gỗ khai thác tăng: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông (Đắk Lắk tăng nhiều nhất).
+ Tỉnh có sản lượng gỗ khai thác giảm: Lâm Đồng.