Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ôn tập và kiểm tra chương VII SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Để mua giày thể thao cho các bạn nam trong lớp luyện tập chuẩn bị cho giải bóng đá của trường, Huy đã thu thập cỡ giày của các bạn nam trong lớp và thu được kết quả như sau:
40,36,37,36,40,38,39,38,37,36,40
39,36,38,37,38,38,37,38,38,38,36
Số cỡ giày mà Huy phải mua là
Bảng sau đây ghi lại tên các bạn đạt điểm tốt vào các ngày trong tuần của lớp 9E, mỗi điểm tốt ghi tên một lần.
Ngày | Tên bạn đạt điểm tốt |
Thứ Hai | Bình, Nam |
Thứ Ba | Tuấn, Thảo |
Thứ Tư | Bình |
Thứ Năm | Yến, Nam |
Thứ Sáu | Nam, Thảo |
⚡ Có bao nhiêu bạn đạt điểm tốt?
Trả lời:
⚡ Bạn Bình đạt điểm tốt bao nhiêu lần?
Trả lời:
⚡ Bạn nào đạt điểm tốt nhiều lần nhất?
Trả lời:
Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh trong lớp 9B đăng kí tham gia thi học sinh giỏi cấp Huyện.
Môn Văn | Môn Toán | Môn Tiếng Anh |
|
|
|
Hoàn thành bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên.
Môn | Toán | Văn | Tiếng Anh |
Tần số |
Cô Hạnh thống kê lại số điểm kiểm tra môn toán mà học sinh lớp 9A đạt được ở biểu đồ tần số như sau:
Bảng tần số cho mẫu số liệu trên là:
Số điểm | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số |
Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện | Tần số |
1 chấm | 8 |
2 chấm | 7 |
3 chấm | x |
4 chấm | 8 |
5 chấm | 6 |
6 chấm | 11 |
Tần số xuất hiện của mặt 3 chấm là
Tần số tương đối xuất hiện của mặt 5 chấm là
Để biểu diễn bảng thống kê trên, không thể dùng loại biểu đồ nào sau đây?
Cho bảng tần số tương đối ghép nhóm về thời gian đi từ nhà đến trường của học sinh lớp 9A như sau:
Thời gian đến trường (phút) | [0;10) | [10;20) | [20;30) |
---|---|---|---|
Tần số tương đối | 20% | 55% | 25% |
Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng, ta dùng giá trị nào đại diện cho nhóm số liệu [10;20)?
Trả lời:
Tỉ lệ học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường được cho trong bảng sau:
Cầu thủ | Tỉ lệ học sinh bình chọn |
Huy | 30% |
Minh | 25% |
An | 10% |
Thảo | 35% |
Biết rằng có 500 học sinh tham gia bình chọn.
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên là




Điền số thích hợp vào bảng tần số sau:
Cầu thủ | Số học sinh bình chọn |
Huy | |
Minh | |
An | |
Thảo |
Bác Minh thống kê chiều cao của một số cây bạch đàn 5 năm tuổi ở một lâm trường vào bảng dưới đây (đơn vị: mét). Do sơ suất nên bác Minh ghi thiếu một số số liệu.
Giúp bác Minh hoàn thành bảng thống kê sau:
Chiều cao | [7;8) | [8;) | [ ;10) |
Tần số | 24 | 8 | |
Tần số tương đối (%) | 30 |
Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết pin của một số máy vi tính cùng loại được thống kê lại ở bảng sau:
Thời gian sử dụng pin (giờ) | Tần số |
[7,2;7,4) | 2 |
[7,4;7,6) | 4 |
[7,6;7,8) | 7 |
[7,8;8) | 6 |
Cỡ mẫu của cuộc khảo sát là
Số lượng máy tính có thời gian sử dụng từ 7,4 giờ đến dưới 7,8 giờ là
Tỉ lệ máy tính có thời gian sử dụng từ 7,6 giờ trở lên là:
Biểu đồ dưới đây thống kê thời gian công tác (theo năm) của các y tá ở một phòng khám.
Điền giá trị thích hợp vào các ô trống sau:
⚡1 năm công tác có y tá;
⚡2 năm công tác có y tá;
⚡3 năm công tác có y tá;
⚡4 năm công tác có y tá;
⚡5 năm công tác có y tá;
⚡6 năm công tác có y tá;
⚡7 năm công tác có y tá.
Tổng số y tá của phòng khám là
Có bao nhiêu y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm?
Trả lời:
Bảng dưới đây ghi lại cự li ném tạ (đơn vị: mét) của một vận động viên trước và sau một đợt tập huấn đặc biệt.
Cự li (m) | Tần số trước đợt tập huấn | Tần số sau đợt tập huấn |
[20;20,2) | 3 | 1 |
[20,2;20,4) | 5 | 2 |
[20,4;20,6) | 5 | 4 |
[20,6;20,8) | 2 | 5 |
[20,8;21) | 1 | 3 |
[21;21,2) | 0 | 1 |
Điền số thích hợp vào bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Cự li (m) | Tần số tương đối trước đợt tập huấn (%) | Tần số tương đối sau đợt tập huấn(%) |
[20;20,2) | ||
[20,2;20,4) | ||
[20,4;20,6) | ||
[20,6;20,8) | ||
[20,8;21) | ||
[21;21,2) |
Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,4 m trước khi tập huấn là:
Tần số tương đối của số lần vận động viên ném từ 20,8 m trở lên sau khi tập huấn tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Trả lời:
Tần số tương đối của số lần vận động viên ném dưới 20,2 m sau khi tập huấn giảm đi bao nhiêu phần trăm?
(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Trả lời: