Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 13. Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học, nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX SVIP
I. NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU VỀ KHOA HỌC VÀ KĨ THUẬT
1. Khoa học
a. Khoa học tự nhiên:
- Đầu thế kỉ XVIII: I. Niu-tơn phát minh Thuyết vạn vật hấp dẫn (Vật lí).
Hình 1. Chân dung I. Niu-tơn
- Giữa thế kỉ XVIII: M. Lô-mô-nô-xốp đưa ra Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (Vật lí và Hóa học).
- Giữa thế kỉ XIX: S. Đác-uyn công bố Thuyết tiến hóa.
Hình 2. Chân dung Đác-uyn
- Ý nghĩa:
+ Giúp con người hiểu được quy luật vận động của thế giới tự nhiên.
+ Tạo nền tảng cho cách mạng kĩ thuật và công nghiệp.
Câu hỏi:
@205746940142@
b. Khoa học xã hội:
- Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng phát triển ở Đức với đại diện L. Phoi-ơ-bách và G. Hê-ghen.
Hình 3. Chân dung G. Hê-ghen.
- Kinh tế chính trị học tư sản xuất hiện ở Anh do A. Xmít và D. Ri-các-đô sáng lập.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng:
+ C. H. Xanh-xi-mông, S. Phu-ri-ê (Pháp).
+ R. Ô-oen (Anh).
Hình 4. C. H. Xanh-xi-mông
- Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời do C. Mác và Ph. Ăng-ghen sáng lập.
Hình 5. Chân dung C. Mác
- Ý nghĩa:
+ Phê phán mặt trái của chủ nghĩa tư bản.
+ Thể hiện khát vọng xây dựng một xã hội công bằng.
+ Làm cơ sở lý luận cho phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
Câu hỏi:
@205746941355@
2. Kĩ thuật
a. Thành tựu:
- Kĩ thuật luyện kim: Phương pháp lò cao luyện kim. => Nguyên liệu thép, nhôm,... ra đời.
- Nguyên - nhiên liệu mới: Khám phá về điện. => Phát minh động cơ điện, điện thoại, vô tuyến điện.
Hình 6. Chiếc điện thoại đầu tiên trên thế giới
- Chế tạo máy công cụ: Động cơ đốt trong. => Nền tảng phát triển ô tô, máy bay thúc đẩy khai thác dầu mỏ.
Hình 7. Động cơ chạy bằng khí đốt
- Giao thông vận tải :
+ 1807: Phơn-tơn (Mĩ) chế tạo tàu thủy chạy bằng hơi nước.
+ 1836: Hơn 500 tàu hơi nước hoạt động tại các hải cảng Anh.
Hình 8. Tàu thủy chạy bằng hơi nước đầu tiên
Câu hỏi:
@205746942519@
- Nông nghiệp:
+ Sử dụng phân bón hóa học.
+ Máy kéo hơi nước.
+ Máy cày nhiều lưỡi.
+ Máy gặt đập.
b. Ý nghĩa:
- Tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp.
- Nâng cao năng suất lao động.
- Hình thành trung tâm công nghiệp.
- Phát triển giao thông vận tải.
II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT
1. Văn học
a. Đặc điểm:
- Thế kỉ XVIII - XIX Văn học phát triển rực rỡ.
- Phản ánh hiện thực xã hội.
- Đặt nền móng cho văn học hiện đại.
Câu hỏi:
@205746943910@
b. Tác phẩm tiêu biểu:
- Pháp:
+ Tấn trò đời (H. Ban-dắc).
+ Nhà thờ Đức Bà Pa-ri, Những người khốn khổ (V. Huy-gô).
Hình 9. Chân dung V. Huy-gô
- Nga:
+ Chiến tranh và hòa bình (Lép Tôn-xtôi).
c. Nhà văn, nhà thơ nổi tiếng khác:
- A. Pu-skin (Nga).
- Ph. Si-lơ, Gớt (Đức).
- W. Thác-cơ-rê, S. Đích-ken (Anh).
Hình 10. Chân dung A. Pu-skin
2. Nghệ thuật
a. Âm nhạc:
- Thế kỉ XVIII:
+ Âm nhạc cổ điển phát triển, để lại dấu ấn.
+ Các nhà soạn nhạc tiêu biểu: W. Mô-da (Áo), S. Bách (Đức).
Hình 11. Chân dung W. Mô-da
- Thế kỉ XIX:
+ Âm nhạc mang tính lãng mạn.
+ Các nhà soạn nhạc tiêu biểu: L. Bét-thô-ven (Đức), Ph. Sô-panh (Ba Lan), P. I. Trai-cốp-xki (Nga).
Câu hỏi:
@205746944707@
b. Kiến trúc:
- Cung điện Véc-xai (Pháp), hoàn thành đầu thế kỉ XVIII. => Trở thành công trình kiến trúc đồ sộ, lộng lẫy.
Hình 12. Cung điện Véc-xai (Pháp)
Câu hỏi:
@205747006378@
c. Hội họa:
- Nhiều danh họa lớn với các tác phẩm nổi tiếng, phản ánh hiện thực xã hội:
+ Gi. Đa-vít, Ơ. Đơ-croa (Pháp).
+ Ph. Gôi-a (Tây Ban Nha).
+ I. Lê-vi-tan (Nga).
+ V. Van Gốc (Hà Lan).
Hình 13. Chân dung V. Van Gốc
3. Ý nghĩa
- Lên án bất công, tệ nạn xã hội.
- Thức tỉnh và cổ vũ nhân dân, đặc biệt là người lao động nghèo đấu tranh vì tự do và hạnh phúc.
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây