Bài học cùng chủ đề
- Bài 1: Ôn tập các số đến 1000
- Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
- Bài 3: Cộng nhẩm, trừ nhẩm
- Phiếu bài tập cuối tuần 1
- Bài 4: Tìm số hạng
- Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ
- Bài 6: Ôn tập phép nhân
- Bài 7: Ôn tập phép chia
- Bài 8: Tìm thừa số
- Phiếu bài tập cuối tuần 2
- Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia
- Bài 10: Em làm được những gì?
- Bài 11: Mi-li-mét
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài 12: Hình tam giác, hình tứ giác
- Bài 13: Khối hộp chữ nhật, khối lập phương
- Bài 14: Xem đồng hồ
- Bài 15: Bài toán giải bằng hai bước tính
- Bài 16: Làm quen với biểu thức
- Bài 17: Tính giá trị biểu thức
- Bài 18: Tính giá trị biểu thức (tiếp theo)
- Bài 19: Tính giá trị biểu thức (tiếp theo)
- Bài 20: Làm tròn số
- Bài 21: Làm quen với chữ số La Mã
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài 22: Em làm được những gì
- Kiểm tra chương 1
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiểm tra chương 1 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số?
2 cm × 4 = cm
5 ca-bin cáp treo chở tất cả 30 người. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người? Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau.
Bài giải |
Mỗi ca-bin chở số người là: |
: = (người) |
Đáp số: người. |
Một phép chia có số bị chia là 10, thương là 2. Tìm số chia.
Đáp số: .
Số?
+ | 4 | 8 | 1 |
2 | 4 | ||
Có khoảng bao nhiêu cái chong chóng?
Điền số tròn chục thích hợp.
Có khoảng bao nhiêu chiếc chong chóng?
Số?
133 + 210 =
Tính nhẩm.
64 - 43 =
Số?
16 + = 42
Biết số bị trừ là 53, hiệu là 25. Số trừ là
Số?
1 cm = mm;
1 dm = mm;
1 m = mm.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho hình vẽ.
Chọn các hình tứ giác.
Chọn các hình tam giác.
Một khung sắt dạng khối hộp chữ nhật có các cạnh được sơn màu như hình vẽ:
⚡ Có bao nhiêu cạnh được sơn màu xanh?
- 8
- 4
⚡ Có bao nhiêu cạnh được sơn màu đỏ?
- 4
- 8
⚡ Người ta lắp một tấm gỗ vừa khít vào mặt trước của chiếc khung sắt đó. Miếng gỗ có dạng hình gì?
- hình chữ nhật
- hình tròn
- hình tam giác
Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
|
|
|
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Túi thứ nhất có 6 quả cam, túi thứ hai có nhiều hơn túi thứ nhất 5 quả cam. Hỏi cả hai túi có bao nhiêu quả cam?
Tóm tắt:
6 quả cam | ||||||||||||||
Túi thứ nhất: | ||||||||||||||
5 quả cam | ? quả cam | |||||||||||||
Túi thứ hai: | ||||||||||||||
Bài giải
Túi thứ hai có số quả cam là:
+ 5 = (quả cam)
Cả hai túi có số quả cam là:
6 + = (quả cam)
Đáp số: quả cam
Điền từ thích hợp vào ô trống để được câu đúng:
⚡ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo chiều từ qua .
⚡ Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo chiều từ qua .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Từ một thùng có 80 l dầu, người ta lấy ra 5 lần, mỗi lần 8 l. Tìm số lít dầu còn lại trong thùng.
Bài giải:
Số lít dầu còn lại trong thùng là: |
- 5 × = (l) |
Đáp số: l dầu. |
Tính giá trị biểu thức:
(47 - 22) : 5 | = : 5 |
= |
Số?
⚡ Làm tròn số 89 đến hàng chục ta được số .
Điền số La Mã tương ứng còn thiếu.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | III | IV | VI | VII | IX | X |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Trong các số sau, số nào bé nhất?
So sánh.
455 - 229
- <
- =
- >
Hoàn thành phép chia tương ứng với phép nhân.
4 × 2=8
- 8 : 4
- 8 : 2
- 4 : 2
- 8 : 2
- 8 : 4
- 2 : 4
Đầu năm, một công ty may có 628 công nhân đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 82 công nhân nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu công nhân đang làm việc?
Đáp số: công nhân.
Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
giờ kém phút.