Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 SVIP
Đoạn mồi được sử dụng trong tái bản DNA có bản chất là gì?
Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nào?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây không chính xác?
Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide - dịch mã gồm 3 giai đoạn chính, trong đó không bao gồm giai đoạn
Thực hành tách chiết DNA nhằm mục đích
Một operon có 3 cụm gene. 3 gene đó sẽ đồng thời phiên mã và dịch mã tạo ra
Giải mã hệ gene ở người không bao gồm các trình tự nào sau đây?
Cơ chế đột biến thay thế nucleotide có thể xảy ra do
Sản phẩm men vi sinh được sử dụng trong các nhà máy công nghiệp, chứa các vi sinh vật có khả năng phân giải các hóa chất độc hại gây ô nghiễm môi trường có thể được tạo ra nhờ
Trong tế bào, các gene sẽ có vị trí (1) trên nhiễm sắc thể được gọi là các locus và tồn tại (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
Các cấp bậc cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể gồm có: (1) nhiễm sắc thể kép, (2) chromatid, (3) sợi nhiễm sắc và (4) nucleosome. Sắp xếp đúng theo cấp bậc cấu trúc nên nhiễm sắc thể là
Trước khi học thuyết di truyền của Mendel ra đời, nhiều nhà khoa học cho rằng vật chất di truyền của bố mẹ sẽ được truyền đạt cho thế hệ con bằng cách truyền lại
Đặc điểm chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình tái bản DNA là
Cho các diễn biến của quá trình phiên mã như sau:
1. Enzyme RNA polymerase liên kết với DNA tại trình tự khởi động phiên mã.
2. Các nucleotide tự do được lắp theo trình tự bổ sung với mạch khuôn tuân theo nguyên tắc bổ sung: A - U; T - U; G - C và C - G.
3. Enzyme RNA polymerase bắt đầu trượt theo chiều 5' → 3' trên mạch khuôn 3' - 5'.
4. Enzyme RNA polymerase trượt đến tín hiệu kết thúc và phiên mã dừng lại. Phân tử RNA vừa được tổng hợp rời khỏi DNA.
5. DNA tháo xoắn và tách hai mạch để lộ mạch khuôn.
Thứ tự đúng của quá trình phiên mã là
Cho các tiến trình của quá trình dịch mã như sau:
(1) tRNA mang amino acid mở đầu (Met hoặc fMet) liên kết với bộ ba mở đầu theo nguyên tắc bổ sung.
(2) Tiểu phần lớn liên kết với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
(3) Tiểu phần nhỏ ribosome liên kết với mRNA tại bộ ba mở đầu (AUG).
(4) Ribosome trượt lần lượt đến các bộ ba tiếp theo, tRNA mang các amino acid đến và khớp với mRNA.
(5) Ribosome trượt đến bộ ba kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại và giải phóng chuỗi polypeptide.
(6) Các amino acid hình thành liên kết peptide, nối dài thành chuỗi polypeptide.
Trình tự sắp xếp đúng theo tiến trình dịch mã là
Cơ sở của quá trình tách chiết DNA từ tế bào sinh vật là
Trong thí nghiệm trên operon lac của E. coli, khi bổ sung lactose vào môi trường, nồng độ của ba loại enzyme (protein) tham gia vào quá trình phân giải lactose đều đồng thời tăng lên và ngược lại. Điều này đã chứng minh ba enzyme đó được mã hóa bởi
Từ một tế bào duy nhất là hợp tử, sinh vật đã sinh trưởng và phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh được cấu tạo từ nhiều loại tế bào với các hình dạng, cấu tạo và chức năng khác nhau.
Có sự phân hóa thành các loại tế bào này là vì
Phân tích vật chất di truyền của 4 mẫu, thuộc 4 loài vi sinh vật gây bệnh khác nhau, thu được kết quả với tỉ lệ các loại nucleotide như bảng dưới đây.
Chủng gây bệnh | Loại nucleotide (%) | ||||
A | T | U | G | C | |
Mẫu 1 | 128 | 145 | 0 | 115 | 133 |
Mẫu 2 | 354 | 354 | 0 | 464 | 464 |
Mẫu 3 | 155 | 0 | 134 | 132 | 134 |
Mẫu 4 | 344 | 0 | 344 | 461 | 461 |
a) Vật chất di truyền ở mẫu 1 và 2 là DNA. |
|
b) Vật chất di truyền ở mẫu 4 là RNA mạch kép. |
|
c) Vật chất di truyền như mẫu 3 chỉ có ở virus. |
|
d) #Vật chất di truyền như mẫu 1 và 2 có ở sinh vật nhân thực. |
|
Ở một loài thực vật, cho lai các cây P thân cao (A), hoa đỏ (B) lai với cây thân thấp (a), hoa trắng (b) thu được toàn bộ F1 là cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được các cây F2. Chọn ngẫu nhiên hai trong số các cây hoa đỏ ở F2 cho lai với nhau. Kết quả thu được ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 thân cao, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng các tính trạng trên phân li độc lập với nhau.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng. |
|
b) Thế hệ P có kiểu gene đồng hợp trội. |
|
c) Tỉ lệ các cây có kiểu gene Aabb ở thế hệ F2 là 12,5%. |
|
d) Kiểu gene hai cây hoa đỏ đó là AaBb và aaBb. |
|
Một phòng thí nghiệm muốn tạo ra protein A từ các loại amino acid có sẵn. Biết rằng đoạn gene mã hóa cho protein này đã được xác định và có trình tự mạch bổ sung của vùng mã hóa như sau:
5' ATG GGG GTA TAT AAA TTG TAA 3'

a) Quá trình phiên mã sẽ diễn ra trực tiếp từ đoạn mạch trên. |
|
b) Cần bổ sung cho môi trường nội bào 7 loại amino acid để tạo ra protein A. |
|
c) 3 amino acid mở đầu lần lượt là Met - Gly - Val. |
|
d) Nếu đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 12 từ T - A thành G - C thì chuỗi polypeptide sẽ bị mất 3 amino acid. |
|
Khi nghiên cứu sự di truyền tính trạng chiều cao và màu hoa ở một loài cây ăn quả, người ta thấy rằng các tính trạng trên đều do một gene quy định; kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ cho năng suất thu hoạch cao hơn các kiểu hình còn lại. Bạn A có một cây giống (P) thân cao, hoa đỏ và muốn lai tạo ra dòng thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Bước đầu, bạn tiến hành cho cây tự thụ phấn và thu được thế hệ F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Tiếp theo, bạn A dự định sẽ lấy ngẫu nhiên hai cây trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho lai với nhau để tìm kiếm dòng thuần chủng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ở lần lai đầu tiên, tỉ lệ thu được cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng dưới 10%. |
|
b) Nếu bạn A lấy được 2 cây có kiểu gene khác nhau thì xác suất để thu được F2 toàn bộ đều là thân cao, hoa đỏ là 100%. |
|
c) Xác suất để thu được 100% thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là dưới 1%. |
|
d) Để tìm ra cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng trong số các cây F1, bạn A nên lai chúng với các cây thân thấp, hoa trắng trước. |
|
Trong quá trình tái bản DNA, mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' - 3'. Để bắt đầu quá trình tổng hợp mạch mới cần có một đoạn các nucleotide mang đầu OH tự do nằm ở vị trí carbon số mấy?
Trả lời: .
Cho một phân tử mRNA có trình tự như sau:
5' AUG GUU AAU CAU UAC UGU AGC UGA 3'
Có bao nhiêu amino acid trong chuỗi polypeptide được dịch mã từ phân tử RNA trên?
Trả lời: .
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quy trình tạo DNA tái tổ hợp ở vi khuẩn E. coli?
1. RNA từ gene cần chuyển.
2. Enzyme cắt giới hạn.
3. DNA polymerase.
4. Ribosome.
5. Enzyme nối.
6. Plasmid.
7. Tế bào E. coli.
8. Môi trường dinh dưỡng nuôi cấy vi khuẩn.
9. DNA mang gene cần chuyển.
Trả lời: .
Cho đoạn mạch khuôn của gene có trình tự như sau:
3' TAC CCG ACC TCG ATC 5'.
Đột biến thay thế cặp C - G thành T - A xảy ra ở cặp nucleotide số bao nhiêu sẽ làm giảm số lượng amino acid của chuỗi polypeptide do đoạn mạch trên mã hóa?
Trả lời: .
Cho các cây có kiểu gene là AaBbDdEe tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gene mang ít nhất 3 allele trội ở thế hệ F1 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến số thập phân thứ nhất)?
Trả lời: .