Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề cương trắc nghiệm ôn tập cuối học kì I SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Điền số thích hợp vào ô trống:
NaN=
7.63=A2.
Biểu thức A bằng
Tìm x:
2.x2−32=0.
Chọn các giá trị thỏa mãn:
Hoàn thành các bước đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
20= = .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
20b5a3 với a.b≥0, b=0.
Rút gọn biểu thức: a−ba+b+a+ba−b (a≥0, b≥0, a=b).
Trong các bảng sau đây, bảng nào cho ta biết y không phải là một hàm số của x?
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 3 | 9 | 7 | 9 |
x | 1 | 2 | 2 | 4 |
y | 3 | 5 | 7 | 9 |
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 3 | 5 | 3 | 9 |
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cho một hình chữ nhật có các kích thước là 4 và 9. Người ta bớt mỗi kích thước của hình đó đi x được hình chữ nhật mới có chu vi y là:
Giá trị của m để hàm số y=@p.bt.tex()@ nghịch biến là: m
Nối theo mẫu:
Trong mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng y=(m2+1)x−5 và y=(−2m2−6)x−6
Góc tạo bởi đường thẳng d:y=−x+2 với trục Ox bằng:
Góc giữa đường thẳng y = ax + b và trục hoành là góc nào (được đánh dấu) trong các góc sau?
Hai vệ tinh đang bay ở vị trí A và B cùng cách mặt đất h = 184km và khoảng cách giữa chúng theo đường thẳng là 3122km. Biết rằng bán kính R của trái đất xấp xỉ bằng 6370km và hai vệ tinh nhìn thấy nhau khi nếu OH > R. Hỏi hai vệ tinh có nhìn thấy nhau không? |
Dựng góc a sao cho tana=56.
Góc a là:
Cho tam giác EFB như hình vẽ.
Điền các số thích hợp vào ô trống:
BF= ;
cot B= ;
sin F= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho tam giác CFB như hình vẽ. Biết rằng F=30o và CF = 83.
CB = ;
FB = .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Ghép để được các khẳng định đúng.
Cho đường tròn (O ; 9cm). Vẽ hai dây AB và CD vuông góc với nhau.
Diện tích lớn nhất có thể của tứ giác ACBD là cm2.
Cho đường tròn (O ; 5cm) và một dây cung AB = 6cm. Gọi I là trung điểm của AB. Tia OI cắt cung nhỏ AB tại M.
Độ dài dây cung MA bằng:
Cho đường tròn (O ; R) và hai bán kính OA, OB. Trên các bán kính OA, OB lần lượt lấy các điểm M và N sao cho OM = ON. Vẽ dây CD đi qua M và N (M nằm giữa C và N).
Chứng minh CM = DN.
Sắp xếp các dòng sau theo thứ tự hợp lý.
Bài giải:
|
Cho đường tròn (O; 4cm). Từ điểm M nằm ngoài (O), kẻ đường thẳng (d) cắt O tại hai điểm A, B sao cho MA = AB. Kẻ đường kính OBD. Tính độ dài MD.
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Vẽ đường tròn (O) có đường kính AH. Chứng minh rằng DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Sắp xếp các dòng sau theo thứ tự hợp lí.
Bài giải:
Do OE = OA = OH nên E nằm trên đường tròn (O) đường kính AH.
|
Cho đường tròn (O; r). Điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ các tiếp tuyến AM, AN tới đường tròn (O).
+) AM ⊥
- AN
- OM
- MN
- AO
+) Tia AO là tia phân giác của góc
- MON
- MAN
+) Tia OA là tia phân giác của góc
- MAN
- MON
Cho đường tròn tâm O, bán kính R = 5cm. Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn, kẻ tới đường tròn hai tiếp tuyến MA và MB (A, B là các tiếp điểm). Tại trung điểm I của cung nhỏ AB, vẽ tiếp tuyến với đường tròn đã cho, cắt MA, MB lần lượt tại C và D. Biết AMB=90o, hãy tính độ dài đoạn CD.
Điền vào chỗ trống để hoàn thành chứng minh định lý 1.
Xét tam giác AHC và tam giác BAC, ta có:
Chung
AHC=BAC
⇒ △AHC=△BAC (g.g)
Do đó: ACHC=
⇒ AC2=BC.HC hay b2=a.b′
Chứng minh tương tự, ta có: c2=a.c′.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Rút gọn biểu thức (4−18)2.
Trục căn thức ở mẫu: x−y1, với x=y và x, y=0.
Tìm điều kiện để căn thức x+85 có nghĩa.
Tìm x biết: 2x−8x+232x=14.
Đáp số: x= .