Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 9. Thức ăn chăn nuôi SVIP
1. KHÁI NIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm cho vật nuôi ăn hoặc uống, có thể tươi sống hoặc chế biến, gồm:
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
- Thức ăn đậm đặc.
- Thức ăn bổ sung.
- Thức ăn truyền thống.
Câu hỏi:
@205859811837@
2. CÁC NHÓM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
2.1. Thức ăn tinh
a. Thức ăn giàu năng lượng
* Là loại có ít xơ (dưới 18%) và ít đạm (dưới 20%) gồm:
- Nhóm carbohydrate:
+ Hạt ngũ cốc (ngô, thóc, gạo, hạt cao lương,...).
+ Phụ phẩm xay xát (cám gạo, cám ngô,...).
+ Các loại củ (sắn, khoai lang,...).
- Nhóm giàu lipid:
+ Hạt có dầu.
+ Dầu thực vật,...
* Thức ăn giàu năng lượng giúp vật nuôi duy trì hoạt động và phát triển tốt.
* Phù hợp cho nhiều loại vật nuôi.
* Loại thức ăn này chiếm từ 60 - 90% khẩu phần ăn của lợn, gia cầm và phần thức ăn tinh của động vật nhai lại.
b. Thức ăn giàu protein
* Là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%.
* Phân loại:
- Thức ăn protein động vật:
+ Gồm tất cả các sản phẩm chế biến từ thức ăn có nguồn gốc động vật như:
- Bột cá.
- Bột thịt.
- Bột huyết,...
+ Thức ăn protein động vật thường có chất lượng cao, giàu amino acid cân đối, khoáng chất và các vitamin thiết yếu như B12, A, D, E, K,...
- Thức ăn protein thực vật:
+ Gồm đậu tương, khô dầu, bã đậu tương,...
+ Đậu tương và khô dầu giàu protein nhưng thiếu một số amino acid như:
- Lysine.
- Methionine.
- Cysteine,...
=> Cần kết hợp với nguồn protein khác để đảm bảo dinh dưỡng cân đối cho vật nuôi.
- Thức ăn protein có nguồn gốc từ vi sinh vật:
+ Protein từ nấm men, vi tảo, vi khuẩn.
* Thức ăn giàu protein có vai trò rất quan trọng đối với vật nuôi:
- Cung cấp protein, amino acid để tạo năng lượng, xây dựng cơ thể và các chất hữu cơ.
* Phù hợp với hầu hết các loài vật nuôi.
* Cần được chế biến và phối hợp hợp lí với các loại thức ăn khác.
=> Để đảm bảo dinh dưỡng cân đối, phù hợp từng đối tượng.
Câu hỏi:
@205859813301@
@205859814220@
2.2. Thức ăn thô, xanh
a. Thức ăn xanh
- Gồm thân, lá của một số cây, cỏ trồng hoặc mọc tự nhiên,...
- Hình thức sử dụng:
+ Dạng tươi: cắt cho ăn trực tiếp tại chuồng.
+ Chăn thả: cho vật nuôi tự kiếm ăn trên đồng.
- Thành phần dinh dưỡng:
+ Nước (80 - 90%).
+ Chất xơ.
+ Giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...).
- Đặc điểm:
+ Hàm lượng dinh dưỡng thấp.
+ Dễ tiêu hoá.
+ Kích thích thèm ăn.
- Là nguồn nguyên liệu để chế biến cỏ khô, bột có, thức ăn ủ chua,... cho gia súc nhai lại.
- Phù hợp cho nhiều loài vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,... giúp đa dạng khẩu phần và hỗ trợ tiêu hoá.
b. Thức ăn ủ chua (ủ xanh)
- Là sản phẩm từ các loại thức ăn xanh và phụ phẩm của ngành trồng trọt như:
+ Cây ngô sau thu bắp.
+ Ngọn lá sắn.
+ Dây lá lạc,...
=> Các sản phẩm được ủ kị khí (ủ chua) để bảo quản lâu dài.
- Đặc điểm:
+ Ít mất dinh dưỡng, mùi thơm, vật nuôi ưa thích.
+ Cung cấp đa dạng chất dinh dưỡng như:
- Protein, tinh bột, chất béo, vitamin, khoáng và nước.
c. Thức ăn thô khô và xác vỏ
- Gồm các loại tự nhiên, cây trồng thu hái và phụ phẩm được phơi hoặc sấy khô.
- Đặc điểm:
+ Giàu chất xơ (trên 18%).
+ Ít dinh dưỡng.
+ Mật độ năng lượng thấp.
+ Cần chế biến trước khi cho ăn để nâng cao hiệu quả sử dụng.
- Ứng dụng:
+ Là nguồn thức ăn chính cho gia súc nhai lại.
+ Kết hợp với thức ăn khác để đảm bảo khẩu phần đầy đủ, dễ tiêu và hấp thu tốt cho từng loại vật nuôi.
Câu hỏi:
@205859812121@
2.3. Thức ăn bổ sung và phụ gia
a. Thức ăn bổ sung
- Là các chất được thêm vào khẩu phần để cân bằng dinh dưỡng, nâng cao sức khỏe và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- Thức ăn bổ sung dinh dưỡng gồm:
+ Amino acid.
+ Nitrogen phi protein.
+ Vitamin.
+ Chất khoáng,...
- Ví dụ: premix khoáng, vitamin giúp cân bằng dinh dưỡng.
- Hỗ trợ tiêu hóa và phòng bệnh: enzyme, probiotics, thảo dược.
- Ví dụ:
+ Probiotics giúp ổn định hệ vi sinh ruột, tăng tiêu hóa và phòng bệnh.
+ Thảo dược giúp tăng sức đề kháng, hỗ trợ gan và hệ tiêu hóa.
b. Phụ gia
- Là các chất được bổ sung vào trong thức ăn nhằm mục đích:
+ Cải thiện chất lượng sản phẩm.
+ Hỗ trợ bảo quản.
+ Duy trì chất lượng thức ăn.
- Ví dụ:
+ Chất bảo quản thức ăn.
+ Chất chống mốc.
+ Chất chống oxy hoá.
+ Chất tạo mùi,...
2.4. Thức ăn hỗn hợp
* Là loại thức ăn được phối trộn từ nhiều nguyên liệu theo công thức đã tính toán.
=> Nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo từng giai đoạn phát triển và mục tiêu chăn nuôi.
* Phân loại:
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh:
+ Gồm đầy đủ dưỡng chất cần thiết cho vật nuôi trong một giai đoạn nhất định.
+ Không cần bổ sung thêm thức ăn nào khác ngoài nước uống.
+ Ví dụ: Cám viên cho gà con, thức ăn hỗn hợp cho heo nái.
- Thức ăn đậm đặc:
+ Có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn nhu cầu, được trộn thêm với nguyên liệu khác như cám ngô, tấm,... để tạo thành khẩu phần hoàn chỉnh.
+ Chứa nhiều năng lượng, protein, khoáng, vitamin, đôi khi có thêm kháng sinh hoặc thuốc phòng bệnh.
+ Ví dụ: Premix đậm đặc dùng để phối chế thức ăn cho bò sữa hoặc lợn thịt.
+ Thức ăn hỗn hợp được sản xuất riêng biệt theo:
- Loài vật nuôi, độ tuổi và mức sản xuất để đảm bảo hiệu quả sử dụng tối ưu.
Câu hỏi:
@205859815953@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây