Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 6. Chọn giống vật nuôi SVIP
1. KHÁI NIỆM CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
1.1. Khái niệm
- Là việc lựa chọn con đực và cái có khả năng di truyền tốt.
- Nhằm duy trì hoặc phát triển các đặc điểm mong muốn.
- Tiêu chí chọn vật nuôi:
+ Vật nuôi khỏe mạnh.
+ Đặc điểm hình thái tốt.
+ Khả năng sinh sản cao.
- Ví dụ: Để nâng cao chất lượng đàn bò sữa, người chăn nuôi chọn những:
+ Bò cái có:
- Ngoại hình cân đối.
- Bầu vú to, đều.
- Núm vú phân bố hợp lí, cho sữa nhiều và ổn định.
+ Bò đực giống có:
- Vóc dáng vững chắc.
- Chân thẳng khỏe, lưng thẳng.
- Nguồn gốc di truyền tốt.
- Mẹ cho sản lượng sữa cao và không mắc bệnh di truyền.
1.2. Vai trò của chọn giống vật nuôi
- Chọn giống chọn những con vật ưu tú, bảo tồn và cải thiện các đặc điểm tốt của giống vật nuôi qua các thế hệ.
Câu hỏi:
@205858392219@
2. NHỮNG CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
2.1. Ngoại hình
- Là các đặc điểm bên ngoài của con vật, phản ánh nét riêng của từng giống.
- Tiêu chí đánh giá ngoại hình gồm:
+ Dáng thân: dạng hình chữ nhật, hình vuông,...
+ Tư thế, dáng đi đứng.
+ Màu lông, da,...
- Vai trò:
+ Phân biệt giữa các giống vật nuôi.
+ Nhận biết tình trạng sức khỏe.
+ Hỗ trợ định hướng trong chăn nuôi và sản xuất.
- Phương pháp đánh giá:
+ Quan sát kết hợp thực hành:
- Sử dụng mắt để nhìn, kết hợp chụp ảnh, quay video.
- Dùng tay kiểm tra trực tiếp bằng cách sờ nắn.
+ Đo đặc bằng thước: Một số kích thước cần đo ở gia súc:
- Chu vi ngực: đo vòng ngực tại điểm sau xương bả vai.
- Chiều dài thân lợn: từ giữa đường nối hai tai đến điểm giao giữa vùng khum và vùng đuôi.
- Chiều cao vai ở bò: từ mặt đất đến điểm sau xương vai.
- Chiều dài thân chéo ở trâu/bò: từ trước khớp bả vai đến phần cuối của xương ngồi.
Câu hỏi:
@205858393790@
2.2. Thể chất
- Thể chất là khả năng thích nghi của vật nuôi trong điều kiện sinh sống và di truyền cụ thể, liên quan đến sức khoẻ và khả năng sản xuất.
- Một số biểu hiện của thể chất như:
+ Tốc độ sinh trưởng.
+ Kích thước của vật nuôi.
+ Khả năng hoạt động,...
- Lưu ý khi chọn giống:
+ Cần kết hợp đánh giá cả ngoại hình và thể chất
+ Nhằm đảm bảo lựa chọn được giống vật nuôi có hiệu suất cao và phù hợp.
Câu hỏi:
@205858389684@
2.3. Khả năng sinh trưởng và phát dục
* Sinh trưởng:
- Là quá trình gia tăng về cân nặng, kích cỡ, thể tích của từng bộ phận hoặc toàn bộ cơ thể vật nuôi.
- Cần theo dõi bằng cách cân, đo định kì.
- Chỉ tiêu đánh giá:
+ Khối lượng cơ thể theo từng độ tuổi (tính bằng gam hoặc kg).
+ Tốc độ tăng cân hàng ngày (gam/ngày).
+ Hiệu quả sử dụng thức ăn: lượng thức ăn cần thiết (kg) để tăng 1 kg trọng lượng cơ thể.
- Ví dụ: Khối lượng gà nòi lúc:
+ Mới nở khoảng 30 g.
+ 4 tuần tuổi là 150 g.
+ 8 tuần tuổi đạt 400 g.
+ 16 tuần tuổi đạt 1,2 kg.
* Phát dục:
- Là sự thay đổi về chất lượng của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể, đặc biệt liên quan đến chức năng sinh sản.
- Ví dụ: Gà trống biết gáy, gà mái bắt đầu đẻ trứng.
=> Sinh trưởng và phát dục là yếu tố quan trọng để chọn lọc giống.
2.4. Năng suất và chất lượng sản phẩm
- Khả năng sản xuất là khả năng tạo ra sản phẩm của vật nuôi.
- Ví dụ: Khả năng năng suất và chất lượng sữa của một số giống bò.
Chỉ tiêu | Bò vàng | Bò Red Sindhi |
Sản lượng sữa | 300 - 400 kg/chu kì | 1400 - 2100 kg/chu kì |
Tỉ lệ mỡ sữa | 5,5% | 5 - 5,5% |
- Khả năng sản xuất phụ thuộc vào:
+ Loại giống vật nuôi.
+ Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng.
+ Đặc điểm của từng cá thể,...
Câu hỏi:
@205858396797@
3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
3.1. Chọn lọc hàng loạt
* Khái niệm:
- Là cách theo dõi định kì và ghi lại các đặc điểm như ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm của vật nuôi trong điều kiện sản xuất thực tế.
* Quy trình chọn lọc hàng loạt:
- Bước 1. Xác định tiêu chuẩn cho từng chỉ tiêu cần chọn (làm trước khi bắt đầu chọn lọc).
- Bước 2. Đối chiếu số liệu thực tế: dựa vào màu lông, hình thể, da, cân nặng, năng suất (như sữa, trứng,...) để chọn.
- Bước 3. Lựa chọn cá thể đạt yêu cầu để giữ lại nhân giống.
* Ưu điểm:
- Dễ thực hiện.
- Ít tốn chi phí.
- Phù hợp khi cần chọn nhiều con trong thời gian ngắn.
* Nhược điểm:
- Chỉ dựa trên biểu hiện bên ngoài, không xét đến gen di truyền, nên độ chính xác không cao.
- Thường áp dụng cho vật nuôi cái dùng để sinh sản.
3.2. Chọn lọc cá thể
* Khái niệm:
- Là phương pháp chọn giống được thực hiện tại các trung tâm giống, nhằm chọn ra những cá thể vật nuôi có chất lượng tốt nhất để làm giống.
* Quy trình chọn lọc cá thể:
- Bước 1. Chọn lọc tổ tiên.
+ Dựa vào lí lịch, phả hệ của con vật.
+ Đánh giá khả năng di truyền từ thế hệ trước.
+ Những cá thể có tổ tiên tốt sẽ được ưu tiên chọn.
- Bước 2. Chọn lọc bản thân.
+ Nuôi trong điều kiện đạt chuẩn để bộc lộ đầy đủ đặc điểm di truyền.
+ Quan sát, chăm sóc và theo dõi sự phát triển.
- Bước 3. Đánh giá đời sau.
+ Kiểm tra chất lượng con cháu để xác định khả năng di truyền thực sự.
+ Dựa vào đặc điểm của đời con để quyết định giữ lại làm giống hay loại bỏ.
=> Đây là phương pháp chọn lọc cao, yêu cầu nhiều thời gian, kĩ thuật chuyên môn và cơ sở vật chất phù hợp.
Câu hỏi:
@205858397870@
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử
- Là phương pháp chọn giống dựa trên gene hoặc đoạn DNA liên quan đến các đặc điểm mong muốn.
- Nhờ đó, phân biệt các nhóm vật nuôi mang kiểu gen khác nhau để chọn giống phù hợp.
- Ưu điểm:
+ Phát hiện sớm đặc điểm di truyền từ giai đoạn non.
+ Rút ngắn thời gian chọn lọc.
+ Chính xác cao nhờ xác định trực tiếp qua gene.
- Nhược điểm:
+ Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
+ Chi phí lớn, cần thiết bị hiện đại.
- Ví dụ: Chọn lọc bằng chỉ thị phân tử:
+ Gene RNF4 (Ring Finger Protein 4): Liên quan đến khả năng sinh sản ở lợn.
+ Mục tiêu: Tăng số lượng con sinh ra từ lợn nái giống Landrace
+ Cách thực hiện:
- Phân tích kiểu gen RNF4 của đàn lợn nái Landrace.
- Chọn các cá thể mang kiểu gen CC, vì những lợn nái mang gen CC có số con đẻ ra cao hơn so với những con mang kiểu gen CT hoặc TT.
=> Những lợn nái mang gen CC được giữ lại làm giống để nâng cao năng suất sinh sản.
4.2. Chọn lọc bằng bộ gene
- Là phương pháp chọn giống dựa trên tổng hợp ảnh hưởng của tất cả các gene liên quan đến một đặc điểm nhất định.
- Các gene này có thể lên tới hàng chục nghìn, nằm rải rác trên nhiều nhiễm sắc thể trong hệ gene.
- Ưu điểm:
+ Chính xác cao.
+ Rút ngắn thời gian trong quá trình chọn giống.
+ Tăng hiệu quả trong sản xuất vật nuôi.
- Nhược điểm:
+ Chi phí lớn.
+ Yêu cầu kĩ thuật hiện đại và chuyên sâu.
Câu hỏi:
@205858398577@
@205858401252@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây