Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 3. Phân loại vật nuôi SVIP
1. KHÁI NIỆM VẬT NUÔI
- Vật nuôi gồm các loại gia súc, gia cầm và động vật khác.
- Các vật nuôi ngày nay đều có nguồn gốc từ động vật hoang dã.
- Động vật hoang dã đã phải trải qua quá trình thuần hóa được thực hiện bởi con người.
- Điều kiện để động vật được gọi là vật nuôi:
+ Có giá trị kinh tế, được con người nuôi dưỡng có mục đích.
+ Trong phạm vi kiểm soát của con người.
+ Hình thái và hành vi thay đổi so với khi còn hoang dã.
Câu hỏi:
@205841889130@
2. PHÂN LOẠI VẬT NUÔI
2.1. Căn cứ vào nguồn gốc
* Vật nuôi địa phương (bản địa):
- Là vật nuôi có nguồn gốc từ địa phương, phát triển trong điều kiện kinh tế, xã hội và tự nhiên của vùng đó.
- Đặc điểm:
+ Thích ứng tốt với điều kiện và tập quán chăn nuôi địa phương.
+ Khả năng đề kháng cao.
+ Tận dụng tốt nguồn thức ăn địa phương.
+ Tận dụng tốt thức ăn địa phương.
+ Chất lượng sản phẩm cao, nhưng năng suất thường thấp.
- Ví dụ: lợn Ỉ, gà Đông Tảo, vịt Bầu,...
* Vật nuôi ngoại nhập:
- Vật nuôi ngoại nhập là giống từ nước ngoài đưa vào Việt Nam.
- Đặc điểm:
+ Năng suất cao, khả năng thích nghi với điều kiện địa phương kém.
- Ví dụ: bò BBB (Blane Bleu Belge), lợn Yorkshire, gà ISA Brown,...
Câu hỏi:
@205841892630@
@205841893775@
2.2. Căn cứ vào đặc tính sinh vật học
- Dựa vào hình thái, ngoại hình:
+ Động vật bốn chân, có lông mao (gia súc).
+ Động vật hai chân, có lông vũ (gia cầm).
+ Màu sắc của lông, màu sắc da (ngựa bạch, gà đen, lợn Lang Hồng,...).
+ Ngoại hình có u (bò u hoặc bò Zebu) hay không có u, chân nhiều ngón (gà nhiều ngón),...
- Dựa vào đặc điểm sinh sản:
+ Vật nuôi đẻ con (lợn, trâu, bò,...).
+ Vật nuôi đẻ trứng (gà, vịt,...).
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của dạ dày:
+ Vật nuôi dạ dày đơn (lợn, gà,...).
+ Vật nuôi dạ dày kép (trâu, bò, dê,...).
2.3. Căn cứ mục đích sử dụng
* Vật nuôi chuyên dụng:
- Là những vật nuôi có năng suất cao trong một loại sản phẩm cụ thể.
- Ví dụ:
+ Bò Holstein Friesian (HF) chuyên cho sữa.
+ Bò BBB chuyên cho thịt.
+ Gà Leghorn và gà ISA Brown chuyên cho trứng,...
* Vật nuôi kiêm dụng:
- Là những vật nuôi có thể sản xuất nhiều loại sản phẩm.
- Năng suất của từng loại sản phẩm thường thấp hơn so với vật nuôi chuyên dụng.
- Ví dụ:
+ Gà kiêm dụng trứng thịt như gà Ri.
+ Vịt kiêm trứng thịt như vịt Bầu.
+ Bò kiêm dụng sữa thịt như bò lai Sind,...
Câu hỏi:
@205841891351@
@205841890801@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây