Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 3. Khái quát về vật liệu cơ khí SVIP
I. KHÁI NIỆM
- Vật liệu cơ khí là vật liệu được sử dụng trong sản xuất cơ khí.
- Các loại vật liệu cơ khí phổ biến:
+ Gang, thép, hợp kim, nhựa,...
- Ngày nay, sự phát triển một số vật liệu mới tạo ra như:
+ Vật liệu composite.
+ Vật liệu nano,...
- Tính năng vượt trội:
+ Siêu bền.
+ Siêu nhẹ.
+ Siêu cứng,...
Câu hỏi:
@205840076905@
II. PHÂN LOẠI
1. Vật liệu kim loại
- Vật liệu kim loại gồm kim loại và hợp kim của chúng.
=> Nhóm vật liệu chủ yếu trong sản xuất cơ khí.
- Tính chất vật liệu kim loại:
+ Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
+ Phản xạ ánh sáng: Có màu sắc đặc trưng, hầu hết có khả năng biến dạng dẻo.
+ Có độ bền cao nhưng độ bền hóa học kém.
- Vật liệu kim loại phổ biến:
+ Gang, thép, hợp kim đồng,...
- Một số sản phẩm làm bằng vật liệu kim loại:
2. Vật liệu phi kim loại
Chia thành hai loại:
* Vật liệu vô cơ (ceramic):
- Là các hợp chất giữa kim loại và phi kim hoặc các phi kim với nhau như oxit, nitrit, cacbit,...
- Tính chất:
+ Dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
+ Không biến dạng dẻo, cứng, giòn.
- Dựa vào thành phần cấu tạo chia ra:
+ Gốm ôxit.
+ Gốm cacbit,...
* Vật liệu hữu cơ (polymer):
- Thành phần chính là carbon và hydrogen.
- Tính chất:
+ Dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
+ Dễ biến dạng dẻo ở nhiệt độ cao, giòn ở nhiệt độ thấp.
- Vật liệu hữu cơ thông dụng:
+ Cao su.
+ Chất dẻo gồm:
- Nhựa nhiệt dẻo.
- Nhựa nhiệt rắn.
3. Vật liệu mới
- Vật liệu composite:
+ Gồm 2 hoặc nhiều vật liệu kết hợp với nhau.
+ Vượt trội về độ bền, độ cứng và nhẹ so với vật liệu ban đầu.
- Vật liệu nano:
+ Cấu trúc từ các hạt với kích thước rất nhỏ (1 đến 100 nanomet).
+ Được sản xuất nhờ công nghệ nano.
Câu hỏi:
@205840077173@
@205840078471@
III. TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ
1. Tính chất cơ học
- Thể hiện khả năng chịu được tác dụng từ ngoại lực của vật liệu.
- Đặc trưng:
+ Độ bền: khả năng chống biến dạng dẻo dưới tác dụng ngoại lực.
+ Độ dẻo: khả năng biến dạng dẻo dưới tác dụng ngoại lực.
+ Độ cứng: khả năng chống biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu.
- Ví dụ: thép trong xây dựng cầu có khả năng chịu lực rất lớn, giúp cầu không bị gãy dưới tác động của tải trọng nặng.
2. Tính vật lí
- Thể hiện qua nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, khối lượng riêng,...
- Ví dụ:
+ Nhiệt độ nóng chảy: chì chảy ở 327°C.
+ Tính dẫn điện: đồng dẫn điện tốt.
+ Khối lượng riêng: vàng nặng hơn nhiều kim loại khác.
3. Tính chất hóa học
- Thể hiện khả năng của vật liệu chịu được các tác động hóa học trong môi trường.
- Tính chất hóa học gồm:
+ Tính chịu axit, kiềm và muối.
+ Tính chống ăn mòn.
- Ví dụ: thủy tinh có khả năng chống lại tác động của axit.
4. Tính công nghệ
- Thể hiện khả năng gia công của vật liệu.
- Tính công nghệ gồm:
+ Tính đúc.
+ Tính hàn.
+ Tính rèn,...
- Ví dụ: gỗ dễ dàng cắt gọt để chế tạo đồ nội thất.
Câu hỏi:
@205840079182@
@205840080359@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây