Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 14. Sinh sản của cá và tôm tiết 2 SVIP
II. KĨ THUẬT ƯƠNG, NUÔI CÁ, TÔM GIỐNG
1. Kĩ thuật ương nuôi cá giống
a. Giai đoạn 1: ương nuôi từ cá bột lên cá hương
- Chuẩn bị ao:
+ Diện tích từ 500 - 2000 \(m^2\), độ sâu 1,2 - 1,5 m.
+ Ao được cải tạo đúng kĩ thuật, nước vào ao phải lọc qua lưới và thả cá sau 5 - 7 ngày.
- Lựa chọn và thả giống:
+ Chọn cá bột đã tiêu hết noãn hoàng, có khả năng tự bơi và kiếm ăn.
+ Kích cỡ cá bột dao động 1 - 10 mm tùy loài.
+ Thời vụ thả:
- Miền Bắc: hai vụ chính từ tháng 2 - 5 và tháng 7 - 9.
- Miền Nam: có thể ương quanh năm, tập trung mùa mưa.
- Thả vào sáng sớm hoặc chiều muộn, cân bằng nhiệt độ túi cá và môi trường để tránh sốc nhiệt.
- Mật độ ương dao động từ 100 - 250 con/\(m^2\) tùy loài.
- Chăm sóc và quản lí:
+ Lựa chọn thức ăn phù hợp từng loài và quy trình ương nuôi.
+ Thường xuyên theo dõi môi trường và sức khỏe cá.
+ Sử dụng chế phẩm sinh học theo hướng dẫn để cải thiện môi trường nước.
- Thu hoạch:
+ Ương cá bột thành cá hương khoảng 25 ngày.
+ Ngừng cho ăn 1 - 2 ngày trước khi thu.
+ Thu vào sáng sớm hoặc chiều mát.
+ Dùng lưới mắt nhỏ, thao tác nhẹ nhàng.
+ Cá được dưỡng 4 - 5 giờ trước khi vận chuyển.
b. Giai đoạn 2: ương nuôi từ cá hương lên cá giống
- Chuẩn bị ao:
+ Ao hình chữ nhật, sâu 1,2 - 1,5 m, diện tích 1000 - 2000 \(m^2\).
+ Cải tạo ao tương tự giai đoạn 1.
- Lựa chọn, thả giống:
+ Kích cỡ cá thả khác nhau tùy loài (0,7 cm - 7 cm).
+ Ví dụ:
- Cá rô phi hương: 0,71 - 2,5 cm.
- Cá tra hương: 3 - 7 cm.
+ Thời vụ thả:
- Miền Bắc: tháng 2 - 6 và tháng 8 - 10.
- Miền Nam: ương quanh năm.
+ Thả cá vào sáng sớm hoặc chiều mát, mật độ 10 - 20 con/\(m^2\) tùy loài.
- Chăm sóc và quản lí:
+ Dùng thức ăn công nghiệp có độ đạm 30 - 40% tùy nhu cầu từng loài.
+ Lượng thức ăn tính theo tỉ lệ khối lượng thức ăn/khối lượng cá trong ao.
+ Ban đầu tỉ lệ 10 - 15%, sau giảm dần còn 7 - 10%.
- Thu hoạch:
+ Thời gian ương từ cá hương lên cá giống khoảng 30 - 60 ngày tùy loài và kích cỡ.
+ Phương pháp thu hoạch giống giai đoạn này tương tự giai đoạn 1.
Câu hỏi:
@205726115301@@205726117319@@205726118935@@205726119599@
2. Kĩ thuật ương nuôi tôm giống trong bể
a. Chuẩn bị bể nuôi
- Bể nuôi có thể làm bằng xi măng, composite hoặc bể lót bạt.
- Thể tích bể từ 4 đến 8 \(m^3\).
- Bể cần được vệ sinh sạch sẽ, khử trùng bằng chlorine hoặc iodine với liều lượng phù hợp.
- Rửa lại bể bằng nước sạch sau khử trùng.
- Nước sử dụng phải xử lí đúng quy trình, đặc biệt với tôm nước mặn.
- Độ mặn nước dao động từ 28‰ đến 30‰.
b. Lựa chọn thả giống
- Chọn ấu trùng khỏe mạnh, có tính hướng quang, sản xuất tại trại giống đủ điều kiện.
- Thời vụ ương:
+ Miền Bắc: tháng 3 đến tháng 11.
+ Miền Nam: quanh năm.
- Mật độ ương:
+ Tôm sú: 150 - 250 ấu trùng/L.
+ Tôm thẻ chân trắng: 200 - 250 ấu trùng/L.
+ Trước khi thả, ấu trùng được tắm dung dịch formol 200 ppm trong 30 giây.
+ Khi vận chuyển, nhiệt độ nước bể ương không lệch quá 0,5°C, độ mặn không chênh lệch quá 1% độ mặn.
- Chăm sóc:
+ Theo dõi thường xuyên môi trường và sức khỏe ấu trùng để xử lí kịp thời.
+ Không thay nước trong giai đoạn Nauplius và Zoea.
+ Từ giai đoạn Mysis có thể thay nước hoặc thay một phần thể tích nước tùy hệ thống.
+ Giai đoạn Mysis: cho ăn thức ăn nhân tạo 4 lần/ngày, mỗi lần 1 - 1,5 g/\(m^3\).
+ Kết hợp cho ăn ấu trùng Artemia bung dù 4 lần/ngày, mỗi lần 2 - 3 g/\(m^3\).
+ Giai đoạn hậu ấu trùng (Postlarvae): ăn thức ăn nhân tạo 4 lần/ngày, mỗi lần 1,5 - 2 g/\(m^3\).
+ Kết hợp cho ăn Artemia mới nở với lượng 3 - 4 g/\(m^3\), tần suất 4 lần/ngày.
- Thu hoạch:
+ Thu hoạch tôm khi chuyển sang giai đoạn hậu ấu trùng.
+ Khoảng 12 ngày với tôm thẻ chân trắng, khoảng 15 ngày với tôm sú.
+ Khi thu hoạch, cần rút bớt nước và dùng dụng cụ phù hợp để chuyển tôm sang thiết bị chuyên dụng.
Câu hỏi:
@205726120290@@205727061445@@205727062597@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây