- Giống thủy sản là các loài động vật thủy sản, rong, tảo dùng để sản xuất và làm giống nuôi trồng.
- Bao gồm bố mẹ, trứng, tinh, phôi, ấu trùng, mảnh cơ thể, bào tử và con giống.
- Các cá thể cùng giống có ngoại hình, thể chất, sức sinh sản và năng suất tương đối giống nhau.
- Hầu hết con giống thủy sản nuôi thương phẩm hiện nay là sản xuất nhân tạo.
- Trước khi lưu thông trên thị trường, con giống phải:
+ Thuộc danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
+ Được công bố tiêu chuẩn áp dụng và hợp quy theo quy định.
+ Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố.
+ Được kiểm dịch theo quy định pháp luật.
@205722635420@@205722636502@@205722637218@
- Các giống khác nhau trong cùng điều kiện nuôi cho năng suất và hiệu quả kinh tế khác biệt.
- Ví dụ: cá trê vàng sau 4 tháng nuôi đạt 250 - 300 g/con, cá trê phi đạt 500 - 1000 g/con.
- Giống ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng sản phẩm thủy sản.
- Mỗi loài, giống thủy sản có chất lượng sản phẩm riêng biệt.
Loài thủy sản | Thành phần dinh dưỡng trong 100 g phần ăn được | Nguồn | |||||
Protein (g) | Lipid (g) | Ca (mg) | Fe (mg) | Zn (mg) | Vitamin A | ||
Cá chép | 17,83 | 5,60 | 41 | 1,24 | 1,48 | 9 | Ogello & cs (2016) |
Cá da trơn | 15,60 | 7,59 | 9 | 0,50 | 0,74 | 15 | |
Cá rô phi | 20,8 | 1,70 | 10 | 0,56 | 0,33 | 1 | |
Cá măng | 20,53 | 6,73 | 51 | 0,32 | 0,82 | 30 | |
Cá ngừ | 25 | 5,4 | 5,5 | 1,2 | 0,5 | 54,8 | Farmery & cs (2020) |
Tôm biển | 20,4 | 1,2 | 89 | 1,6 | 1,31 | 27 | |
Cua | 15,7 | 1,4 | 143 | 1,3 | 3,5 | 16,2 | |
Mực | 17,2 | 1,1 | 14,5 | 0,8 | 1,4 | 21,5 |
@205722638454@@205722640105@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Học liệu này đang bị hạn chế, chỉ dành cho tài khoản VIP cá nhân, vui lòng nhấn vào đây để nâng cấp tài khoản.