Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 1. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm (phần 2) SVIP
II. VITAMIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ, NƯỚC
2. Chất khoáng
- Chất khoáng là những chất vô cơ cần thiết cho cơ thể, không tự tổng hợp được.
- Được phân thành hai nhóm theo nhu cầu hàng ngày:
+ Chất khoáng đa lượng: Cần hơn 100 mg/ngày.
+ Chất khoáng vi lượng: Cần ít hơn 100 mg/ngày.
Chất khoáng | Nguồn cung cấp | Vai trò | Nhu cầu (Người trưởng thành) |
Sắt | - Các loại thịt đỏ, sữa,... - Rau lá màu xanh đậm,... | - Tham gia tạo máu. - Là thành phần của enzyme, giúp các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. - Hậu quả thiếu: Gây thiếu máu. | - Nam: 10 mg/ngày. - Nữ: 15 mg/ngày. - Lưu ý: Phụ nữ có thai, cho con bú, trong kì kinh nguyệt nhu cầu tăng gấp đôi. |
Kẽm | - Tôm, cua, nhuyễn thể, sò,... - Gan, thịt động vật bốn chân và trứng,... | - Hỗ trợ tăng trưởng, phát triển hệ miễn dịch. - Quan trọng cho sự phát triển hệ thần kinh trung ương. - Hậu quả thiếu: Gây phát triển bất thường ở cơ thể và hệ thần kinh trung ương. | - Nam: 15 mg/ngày. - Nữ: 12 mg/ngày. |
Iodine | - Muối có chứa iodine,... - Thịt, hải sản, rau cải,... | - Thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp. - Hậu quả thiếu: Có thể dẫn đến bệnh bướu cổ. | - 150 μg/ngày. |
Calcium | - Sữa, phô mai, sữa chua,... - Hải sản, rau xanh, hạt đậu,... | - Thành phần cấu tạo, giúp xương và răng chắc khỏe. - Hậu quả thiếu: Gây còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. | - 500 mg/ngày. |
Natri | - Muối, các loại gia vị,... - Hải sản, phô mai,… | - Là chất điện giải, giúp điều hòa đường huyết. - Hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não và tim mạch. - Hậu quả thừa: Có thể dẫn đến bệnh tăng huyết áp. | - Dưới 2 g natri/ngày (khoảng dưới 5 g muối/ngày). |
Câu hỏi:
@205881847645@@205881846656@@205881845346@@205881844671@
3. Chất xơ
- Chất xơ là một loại carbohydrate đặc biệt, không cung cấp năng lượng nhưng rất quan trọng cho cơ thể.
- Nguồn cung cấp: Có nhiều trong các loại trái cây, rau, hạt và ngũ cốc.
- Một số vai trò chính:
+ Giúp hệ tiêu hóa hoạt động ổn định, thải chất cặn bã dễ dàng hơn.
+ Hấp thụ chất độc hại, giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp, tiểu đường, béo phì.
+ Tạo cảm giác no lâu, hỗ trợ kiểm soát cân nặng.
- Nhu cầu với người trưởng thành: 20 g đến 22 g/ngày.
Câu hỏi:
@205881849907@@205881848373@
4. Nước
- Nước là thành phần quan trọng nhất trong cơ thể sinh vật và con người.
+ Chiếm khoảng 74% trọng lượng cơ thể trẻ sơ sinh.
+ Chiếm 55 - 60% ở nam giới trưởng thành.
+ Chiếm khoảng 50% ở nữ giới trưởng thành.
- Nguồn cung cấp: Từ việc uống nước trực tiếp, ăn các loại trái cây, rau củ,...
- Một số vai trò chính:
+ Là dung môi quan trọng cho quá trình chuyển hóa và trao đổi chất bên trong tế bào và với môi trường.
+ Là môi trường cho mọi phản ứng hóa học trong cơ thể diễn ra.
+ Giúp điều hòa thân nhiệt (nhờ có nhiệt năng cao).
- Nhu cầu nước đối với cơ thể người:
+ Tuổi vị thành niên: 400 mL/kg cân nặng/ngày.
+ Người trưởng thành: 35 mL đến 40 mL/kg cân nặng/ngày.
Câu hỏi:
@205881851297@@205881850941@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây