K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 3 2019

Chọn hệ quy chiếu gắn với xe

Ta có:  

 

Từ hình, ta có:

tan α = F q t P = m a m g = a g → a = g tan 30 0 = 10. 1 3 = 5 , 77 m / s 2

Đáp án: D

c1 vận tốc của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v=15-8t (m/s) . Gía trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t=2s là A 8m/\(s^2\) và -1m/s B 8m/\(S^2\)Và 1m/s C -8m/\(s^2\) và 1m/s D -8m/\(s^2\) và -1m/s C2 một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/\(s^2\) , thời điểm ban đầu của gốc toạ độ và chuyển động...
Đọc tiếp

c1 vận tốc của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v=15-8t (m/s) . Gía trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t=2s là

A 8m/\(s^2\) và -1m/s B 8m/\(S^2\)Và 1m/s C -8m/\(s^2\) và 1m/s D -8m/\(s^2\) và -1m/s

C2 một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/\(s^2\) , thời điểm ban đầu của gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ thì phương tring=hf có dạng

A x=3t+\(t^2\) B x=-3t-2\(t^2\) C x= -3t+\(t^2\) D x= 3t-\(t^2\)

C3 một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x=-\(t^2\) +3t+2(x đo bằng m, ; t đo bằng giây) . Công thức tính vận tốc có dạng nào dưới đây?

A v=3+2t B v=2+2t C v=2t D v=3-2t

C4 một ô tô chuyển động chậm dần đều . Sau 10s , vận tốc của ô tô giảm từ 6m/s về 4m/s .Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10sđó là

A 70m B 50m C 40m D100m

C5 một đoàn tàu chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn . Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là

A 4m B 50m C18m D 14,4m

C6 một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/\(s^2\) . Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h :

A 360s B 100s C 300s D200s

C7 một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc , chuyển động nhanh dần đều . Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6km /h đến 36km/h , tàu đi được 64m . Gia tóc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36km/h là

A a= 0,5m/\(s^2\) , s=100sm B a= -0,5m/s\(s^2\) , s= 110m C a= -0,5m/\(s^2\), s= 100m D a= -0,7m/\(s^2\) , s= 200m

C 8 một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có 1 cái hố trước mặt cách xe 20 m . Người ấy phanh gấp và xe đế ngay trước miệng hố thì dừng lại . Gia tốc của xe máy là:

A 2,5m/\(s^2\) B -2,5m/\(s^2\) C 5,09m/\(s^2\) D 4,1m/\(s^2\)

C9 một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều . Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng đường 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h

A 0,05m/\(s^2\) B 1m/\(s^2\) C 0,0772m/\(s^2\) D 10m/\(s^2\)

C10 một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều . Sau 20s ô tô đạt vận tóc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc , gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt là:

A 0,7m/\(s^2\) , 38m/s B 0,2m/\(s^2\) , 8m/s C 1,4m/\(s^2\) , 66m/s D 0,2m/\(s^2\) , 18m/s

C11 hai điểm Avà B cách nhau 200m , tại A có 1 ô tô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/\(s^2\) đi đến B . Cùng lúc đó 1 ô tô khác bắt đầu khời hành tư B về A với gia tốc 2,8m/\(s^2\) . Hai xe gặp nhau cách A 1 khảng bằng :

A 85,75 B 98,25m C 105,32m D 115,95m

C12 2 người đi xe đạp khởi hanh cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau . Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 20m/\(s^2\) . Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và chuyển động nhanh đều với gia tốc 0,2m/\(s^2\) . Khoảng cách giữa 2 người là 130m . Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vi trí gặp nhau

A t=20s , cách A 60m B t =17,5s , cách A 56,9m C t=20m , cách B 60km D t= 17,5s , cách B 56,9m

0
17 tháng 11 2019
https://i.imgur.com/PZXS0FG.jpg
Một con lắc đơn gồm 1 dây nhẹ, không giãn dài l=0,8m, đầu trên của dây được gắn cố định tại I, còn đầu dưới gắn vật có khối lượng m=0,2kg. Từ vị trí cân bằng người ta truyền cho vận tốc ban đầu có độ lớn vo và có phương vuông góc với dây. Biết gia tốc trọng trường là g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật a. Biết v0=5m/s. Tính vận tốc và lực căn của...
Đọc tiếp

Một con lắc đơn gồm 1 dây nhẹ, không giãn dài l=0,8m, đầu trên của dây được gắn cố định tại I, còn đầu dưới gắn vật có khối lượng m=0,2kg. Từ vị trí cân bằng người ta truyền cho vận tốc ban đầu có độ lớn vo và có phương vuông góc với dây. Biết gia tốc trọng trường là g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật

a. Biết v0=5m/s. Tính vận tốc và lực căn của dây khi dây treo có phương nằm ngang.

b. Vận tốc vo phải có giá trị như thế nào để vật chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh I.

c. Nếu ban đầu con lắc được treo trên một chiếc xe lăn đang đứng yên có khối lượng M=0,4 kg xe có thể chuyển động không ma sát trên sàn ngang. Biết vo= 10m/s . Tính vận tốc cảu vật và của xe lăn khi vật ở vị trí cao nhất.

1
26 tháng 4 2017

Hỏi đáp Vật lý

4 tháng 5 2017

giải thích hộ mình aht = v2/l kiểu j vậy

 

2 tháng 2 2019

1

chọn gốc thế năng tại mặt đất.

xét ở vị trí ban đầu

\(W=W_t+W_đ=m.g.h+0=\)100J

2.

O h h' l A B C

(hình này gồm: bóng ở vị trí ban đầu\(\alpha=45^0\), và bóng ở trị trí hợp với phương ngang góc \(\alpha'\))

a)

chọn gốc thế năng tại vị trí ban đầu

cơ năng tại C

\(W_C=W_{t_C}+W_{đ_C}=m.g.Ah+0\)

Ah=\(l-Oh=l-l.cos\alpha=l\left(1-cos\alpha\right)\)

\(\Rightarrow W_C=m.g.l\left(1-cos\alpha\right)\)

cơ năng tại O

\(W_O=W_{t_C}+W_{đ_C}=0+\dfrac{1}{2}.m.v^2\)

bảo toàn cơ năng \(W_O=W_C\)

\(\Leftrightarrow20-10\sqrt{2}=\dfrac{1}{2}.m.v^2\)

\(\Rightarrow v\approx2,42\)m/s

b) tương tự cơ năng tại B

\(W_B=\dfrac{1}{2}.m.v_1^2+m.g.l\left(1-cos\alpha'\right)\)

với \(\alpha'=30^0\)

bảo toàn cơ năng

\(W_A=W_B\)

\(\Rightarrow v_1\approx1,782\)m/s