Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Các bạn ơi giúp mình với. Chuyên đề này sáng mai mình phải nộp rồi! Cảm ơn các bạn nhiều!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi hợp chất khí giữa R và H là: \(H_xR\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{1x}{M_R}=\frac{5,88}{94,12}\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{94,12x}{5,88}=\frac{2353x}{147}\)
Lập bảng:
x | 1 | 2 | 3 |
MR | 16 (loại) | 32 (nhận) | 48(loại) |
\(\Rightarrow R:S\) (Lưu huỳnh)
Ta có: \(d_{Y/H_2}=\frac{M_Y}{M_{H_2}}\Rightarrow M_Y=32.2=64\)
\(CT:S_xO_y\)
\(\Rightarrow32x+16y=64\)
\(\Leftrightarrow2x+y=2\)
\(\Leftrightarrow2x=2-y\)
...............................
\(\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
4M+3O2\(\rightarrow\)2M2O3
\(n_{M_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1mol\)
M2O3=\(\dfrac{10,2}{0,1}=102\)\(\rightarrow\)2M+48=102\(\rightarrow\)2M=54\(\rightarrow\)M=27(Al)
Oxit Al2O3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.
a) Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC
b)
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
1
a , các loại hạt trong X1 bằng nhau <=> p=n1=e=6 (hạt) => A1 = 12
=> n2 = 20-6.12=8(hạt) => A2 = 8+6=14
%X1 = %X2 = 50%
\(\overline{\text{A}}=\frac{14.50+12.50}{100}=13\)
2 , gọi 2 đồng vị A1p Y và A2p Z , phần trăm của 2 đồng vị lần lượt la x1 , x2
Theo bài ra
A1 + A2 =128
x1 + x2 = 100
\(\overline{M}=\frac{A_1x_1+A_2x_2}{100}=\) 63,54
x1 - 0,37x2 = 0
=> A1 = 65 , A2 = 63
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.\(Al:1s^22s^22p^63s^23p^1\)
Al có 13e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 13 → Al nằm ở ô thứ 13
có 3 lớp e → ở chu kì 3
e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A
có 3e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm IIIA
→ Al là kim loại, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhường 3e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính khử
\(S:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
S có 16e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 16 → S nằm ở ô thứ 16
có 3 lớp e → ở chu kì 3
e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A
có 6e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm VIA
→ S là phi kim, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhận 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính oxi hóa
2.
a) Cl, Br, I thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần
→ Tính phi kim: Cl > Br > I
b) C, N thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các axit tương ứng mạnh dần
→ Tính axit: H2CO3 < HNO3
c) Na, Mg thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit yếu dần
→ Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2
Be, Mg thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit mạnh dần
→ Tính bazo: Be(OH)2 < Mg(OH)2
→Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2>Be(OH)2
Ta có
MX=4.16=64
---->CTHH:SO2
B đúng
Ta có:
\(\frac{M_X}{M_{CH4}}=4\rightarrow M_X=16.4=64\left(đvC\right)\)
CTHH của X là MxOy
\(\text{Mx+Oy=64}\rightarrow\text{Mx+16y=64}\)
\(y=1\Rightarrow x\le1\Rightarrow M=48\text{(loại)}\)
\(y=2\Rightarrow M=32x\Rightarrow M=32\text{(nhận)}\)
\(\rightarrow\)CTHH là SO2