Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Vùng sông | Đặc điểm | Hệ thống sông tiêu biểu |
Bắc bộ |
- Sông có dạng hình nan quạt. - Chế độ nước thất thường. - Lũ kéo dài từ 5 tháng (tháng 6 – tháng 10), cao nhất tháng 8. - Lũ lên nhanh, kéo dài. |
- Tiêu biểu là hệ thống sông Hồng: gồm 3 sông chính là sông Hồng, sông Lô và sông Đà. - Sông Thái Bình, Bằng Giang, Kì Cùng, sông Mã… |
Trung bộ |
- Sông ngắn, dốc. - Lũ lên nhanh và đột ngột. Tập trung vào cuối năm từ tháng 9 đến tháng 12. |
Sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng. |
Nam bộ |
- Lượng nước lớn, lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thuỷ triều lớn, rất thuận lợi cho giao thông vận tải. - Chế độ nước theo mùa, điều hoà hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ. - Lũ từ tháng 7 đến tháng 11. |
- Hai hệ thống sông lớn nhất là sông Mê Công và sông Đồng Nai. - Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á, dài 4300km, chảy qua 6 quốc gia. |

- Tính mật độ dân số các khu vực:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
- Nhận xét :Nam Á có mật độ dân số cao nhất Châu Á.
Để tính mật độ dân số, bạn lấy Dân số chia Diện tích (đơn vị: người/km2)
Sau khi tính được mật độ dân số, bạn hãy nhận xét xem khu vực nào có mật độ dân số cao nhất, khu vực nào có mật độ dân số thấp nhất.