

a) (1) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
(2) 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2+ 2Fe(OH)3↓
(3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
(4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3+ 3BaSO4↓
b) (1) 3NaOH+Fe(NO3)3→3NaNO3+Fe(OH)3↓
(2)2Fe(OH)3 t0 → Fe2O3+3H2O
(3)2Al + Fe2O3 → Al2O3+2Fe
(4)Fe + 2HCl→FeCl2+H2↑
(5) FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2

Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!

(1) \(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)
(2) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
(3) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
(4) \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
(5) \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
(6) \(C_2H_2+2H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)
(7) \(C_2H_4+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_2H_6\)
(1) 2��4→���1500���2�2+3�22CH41500oCllnC2H2+3H2
(2) �2�2+�2��,��→�2�4C2H2+H2to,PdC2H4
(3) �2�4+��2→�2�4��2C2H4+Br2→C2H4Br2
(4) ��4+��2��→��3��+���CH

- Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
- MgCl2 + Ba(OH)2 ===> Mg(OH)2 + BaCl2
- Mg(OH)2 =(nhiệt)==> MgO + H2O
- MgO + H2SO4===> MgSO4 + H2O
- MgSO4 + BaCl2 ===> MgCl2 + BaSO4

Đề bài cho hỗn hợp X gồm hai khí là methane (CH4) và ethylene (C2H4). Hỗn hợp này có tỉ khối so với hydrogen (H2) bằng 10.
- Bước 1: Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (MX)
Tỉ khối của hỗn hợp X so với hydrogen được tính bằng công thức: dX/H2=MH2MX.
Trong đó, MH2=2 g/mol.
Ta có: 10=2MX⇒MX=10×2=20 g/mol.
- Bước 2: Gọi thành phần phần trăm thể tích của từng khí trong hỗn hợp
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp X, số mol của CH4 là x và số mol của C2H4 là y.
Ta có: x+y=1 (1)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X được tính bằng công thức: MX=nCH4+nC2H4nCH4⋅MCH4+nC2H4⋅MC2H4.
MCH4=12+4=16 g/mol.
MC2H4=12×2+4=28 g/mol.
Thay vào công thức ta có: 20=x+yx⋅16+y⋅28=116x+28y (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x+y=1
16x+28y=20
Giải hệ phương trình này, ta được: x=32 và y=31.
Điều này có nghĩa là trong hỗn hợp X, số mol của CH4 chiếm 32 và số mol của C2H4 chiếm 31.
- Bước 3: Tính tổng số mol của hỗn hợp X
Thể tích của hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 3,7185 lít.
Số mol của hỗn hợp X là: nX=24.79V=24.793.7185=0.15 mol.
(Lưu ý: Nếu đề bài cho ở điều kiện tiêu chuẩn cũ (0 độ C, 1 atm) thì V = 22.4, nhưng theo quy ước quốc tế mới, 1 bar và 25 độ C thì V = 24.79. Đề bài không nói rõ nên ta chọn chuẩn mới là 24.79).
- Bước 4: Tính số mol C2H4 trong hỗn hợp X
Từ kết quả ở bước 2, ta biết số mol C2H4 chiếm 31 tổng số mol.
nC2H4=nX×y=0.15×31=0.05 mol.
- Bước 5: Tính số mol Br2 đã phản ứng
Khi hỗn hợp X cho qua dung dịch Br2 dư, chỉ có ethylene (C2H4) phản ứng vì nó có liên kết đôi (C=C). Methane (CH4) là ankan nên không phản ứng với Br2.
Phương trình phản ứng:
C2H4+Br2→C2H4Br2
Theo phương trình, tỉ lệ mol là 1:1, vậy:
nBr2=nC2H4=0.05 mol.
Kết luận
Số mol Br2 đã tham gia phản ứng là 0,05 mol.

1. a) Tên gọi của axit:
HNO3: axit nitric
HCl: axit clohidric
H2CO3: axit cacbonic
H2S: axit sunfuhidric
H2SO4: axit sunfuric
H2SO3: axit sunfurơ
Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
Axit yếu: H2S, H2CO3...



(1) C + O 2 → t ° C O 2
(2) C O 2 + Ca OH 2 → CaC O 3 + H 2 O
(3) CaC O 3 → CaO + C O 2
(4) CaO + H 2 O → Ca OH 2
(5) Ca OH 2 + 2C O 2 → Ca HCO 3 2
(1) \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^\circ}Fe_3O_4\)
(2) \(Fe_3O_4+8HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
(3) \(FeCl_3+3LiOH\xrightarrow[]{}Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3LiCl\)
(4) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^\circ}Fe_2O_3+3H_2O\)
(5) \(Fe_3O_4+8HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
(6) \(FeCl_2\xrightarrow[]{đpdd}Fe+Cl_2\uparrow\)
(7) \(Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\uparrow\)
(8) \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^\circ}Cu+H_2O\uparrow\)
(1) 3��+2�2→�∘��3�43Fe+2O2t∘Fe3O4
(2) ��3�4+8���→����2+2����3+4�2�Fe3O4+8HClFeCl2+2FeCl3+4H2O
(3) ����3+3����→��(��)3↓+3����FeCl3+3LiOHFe(OH)3↓+3LiCl
(4) 2��(��)3→�∘��2�3+3�2�2Fe(OH)3t
Đúng(0)