Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Source energy will be used more effectively for our future.
2.The problem of energy shortagewill be solved using solar energy
3. Coal will be replaced by another renewable source.
4. Flying cars will be used to travel from place to another place.

1.Cách thêm đuôi "ing"Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
put => putting
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
2.
*Cách đọc đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..
*Cách đọc đuôi "ed"
1. Đuôi ed được đọc là /id/.
- Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Ví dụ
Từ | Phát âm | Dịch nghĩa | Đặt câu |
Wanted | ´wɔntid | Muốn | He wanted to buy a bike last month.
(Anh ấy muốn mua một cái xe đạp vào tháng trước.) |
Added | ædid | Thêm vào | She added more hot water to her tea.
(Cô ấy đã cho thêm một chút nước nóng vào tách trà.) |
2. Đuôi ed được đọc là /t/.
- Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
* Mẹo: Các bạn có thể nhớ mẹo là “Chính phủ phát sách không thèm share” cho dễ nhớ nha.
- Ví dụ
Từ | Phát âm | Dịch nghĩa | Đặt câu |
Hoped | houpt | Hi vọng | I hoped of winning.
(Cô ấy rất hi vọng vào việc giành chiến thắng.) |
Coughed | kɔft | Ho | I coughed because the weather was bad.
(Bởi vì thời tiết xấu nên tôi bị ho.) |
Fixed | fikst | Sửa chữa | She fixed the machine.
(Cô ấy đã sửa cái máy.) |
3. Đuôi ed được đọc là /d/
- Trong các trường hợp còn lại.
- Ví dụ
Từ | Phát âm | Dịch nghĩa | Đặt câu |
Cried | kraid | Khóc | The baby cried.
(Đứa bé khóc.) |
Smiled | smaild | Cười | She smiled with me.
(Cô ấy đã mỉm cười với tôi.) |
Played | pleid | Chơi | I played football yesterday.
(Hôm qua tôi chơi bóng đá.) |
3.Các loại câu đề nghị:
Để đưa ra một lời đề nghị hoặc một lời gợi ý, ta có thể dùng các từ sau: let’s, what about, how about, why not.
-Let’s: Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us): đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.
Let’s + bare infinitive
Ex:
+Let’s go home. Mom is waiting for us. = Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.
+Let’s go to the cinema. = Chúng ta hãy đi xem phim đi.
-What about…? / How about…?: Đưa ra gợi ý làm một việc gì đó
What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
Ex:
+How about going out for lunch? = Ra ngoài ăn cơm trưa được không?
+What about a glass of beer? = Một ly bia nha?
+What about going out for a walk? = Ra ngoài đi dạo chút nhé?
- Why not…?: Gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì
Why not + bare infinitive …?
Why don’t we/you + bare infinitive …?
Ex:
+Why don’t we play soccer in the rain? = Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?
+Why not have a bath? = Sao không đi tắm?
4.Cấu trúc câu cảm thán:
*Cấu trúc câu cảm thán với What
-
WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
=> What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
=> What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
-
WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều
=> What tight shoes are! (Giầy chật quá!)
=> What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
-
WHAT + adj + danh từ không đếm được
=> What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với "What " sẽ là:
-
What + a/ an + adj + noun + S + V
=> What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt!)
*Cấu trúc câu cảm thán với " HOW"
-
HOW + adjective/ adverb + S + V
=> How cold (adj) it is! (Trời lạnh thế!)
=> How interesting (adj) this film is! (Bộ phim này thú vị thật!)
=> How well (adv) she sings! (Cô ấy hát hay thế không biết!)
Dưới đây là một số ví dụ khác, ngoài 2 cấu trúc cảm thán phổ biến với WHAT và HOW ở trên:
=> I did it! (Tớ làm được rồi!)
=> I am so happy! (Tôi rất vui)
=> You did a good job! (Bạn làm tốt lắm!)
=> That is an expensive car! (Đó là một chiếc xe hơi đắt đỏ!)
=> I love the color of your room! (Tớ thích màu sắc căn phòng của cậu!)
=> That's amazing! (Thật ngạc nhiên!)
5.Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE: |
- he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? |
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ |
- They like me, don’t they? |
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: |
- He didn’t come here, did he? |
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS |
- They have left, haven’t they? |
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: |
- He hadn’t met you before, had he ? |
Thì tương lai đơn |
- It will rain, won’t it? |
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb...

1. Alternative sources of energy will be developed
2. Coal will be replaced by another renewable resource
1. Alternative sources of energy will be developed
2. Coal will be replaced by another renewable resource.
Học giỏi (◠‿◠)

Viết một bài văn (bằng tiếng anh) nói về nghề nghiệp mình muốn làm trong tương lai.
- I will be a ...
-I will work in ...
-I will work with ...
-They will be ...
-I will work well
-I will be a + Adj + job
-I will try to ...
-I will earn a lot of money from my job
-I feel happy in my position because it with be my choice
chưa dự tính được

1 mai will go to ho chi minh city tomorrow.
=> What will Mai go tomorrow ?
2 we wiill meet our friends from hải phòng next week.
=> Where will we meet our friends next week ?
3 he likes reading comics in his freetime.
=> What does he like in the free time ?
4 it is 3567765.will you call her now.
=> What is her telephone number ?
5 my sister is taller than me.
=> Who is taller than you ?
6 we will stay at home because she tired.
=> Why will we stay at home ?
1 Where will Mai go to ?
2 Where will you meet your friend?
3 What does he like doing in his freetime?
4 What is your telephone number?
5 Who is taller than you?
6 Why will you stay at home?

1. My mother will go to the supermarket next Sunday .
-) My mother won't go to the supermarket next Sunday .
?) Will my mother go to the supermarket next Sunday ?
2. They will meet in front of the thea ter .
-) They won't meet in front of the thea ter .
?) Will they meet in front of the thea ter ?
3 . We will come there on time .
-) We won't come there on time .
?) Will we will come there on time ?
4. He will see her toninght .
-) He won't see her toninght .
?) Will he see her toninght ?
5. Jane will be busy tomorrow morning .
-) Jane won't be busy tomorrow morning .
?) Will Jane be busy tomorrow morning ?
6. I will come back soon .
-) I won't come back soon .
?) Will you come back soon ?
1.- My mother won't go to the supermarket next Sunday
- Will your mother go to the supermarket next Sunday?
2.-They won't meet in front of the theater
- Wil they meet in front of the theater?
3.-He won't come there on time
- Will he come there on time?
4.-He won't see her tonight
-Will he see her tonight?
5.-Jane won't be busy tomorrow morning
-Will Jane be busy tomorrow morning?
6.-I won't come back soon
- Will I come back soon?

1 .We will have a vacation that lasts for three months .
- We will have a three month - vocation .
2. Nam will visit his grandparents tonight .
- Nam is going to visit his grandparents tonight .
1. Viết lại câu:
1 .We will have a vacation that lasts for three months
We will have a ......three-month vacation........................................
2. Nam will visit his grandparents tonight.
Nam is .......going to visit his grandparents tonight..................................................

Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Nga live in the city with her parents and two brothers. She lives at 14 Nguyen Tri Phuong Street. Her telephone number is 38 290 374. On her next birthday, July 1st , Nga will be 14. She will have a small party for her birthday. She will invite some best friends to her house. They will eat pizza, fried chicken, cake and they will drink Coke. They will have a lot of fun. The party will start at five o'clock and finish at eight.
1. what's nga addess ?
=> Her address is 14 Nguyen Tri Phuong Street.
2. what 's her telephonne number ?
=> Her telephone number is 38 290 374
3. how old she now ?
=> She is 13 years old.
4. what's her date of birth?
=> Her date of birth is on July 1st
5. will she have a big party for her birthday?
=> No, she won't.
6. who will she invite?
=> She will invite some her friends.
7. what will they eat and drink?
=>They will eat pizza, fried chicken, cake and they will drink Coke.
8. how long will the party last?
=> The party will start at five o'clock and finish at eight.
Viết 1 câu lời mời với will.
Will you have a drink?
viết một lời hứa với will
I promise I will come.
viết 1 yêu cầu với will
Will you do me a favor?
viết 1 lời đề nghị với will
Will you come to the party tonight ?