Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Câu (2) vị ngữ trình bàu cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
3. Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
2. Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vị ngữ của câu trả lời cho câu hỏi "Như thế nào?" thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng khái niệm nói ở chủ ngữ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vị ngữ của câu trả lời câu hỏi "Là gì?" có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
VD: Mẹ em là gì?
Mẹ em là giáo viên.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vị ngữ của câu trả lời câu hỏi "Làm gì?" trình bày cách hiểu của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
VD: Giáo viên thì làm gì?
Giáo viên dạy dỗ học sinh nên người.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vị ngữ của câu trả lời câu hỏi "Làm sao?" miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
VD: Cô ấy làm sao thế?
Cô ấy buồn.
4. Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.