K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2019

Đáp án B

Các cây gỗ này vươn đủ cao để đón nhận nhiều ánh sáng mặt trời nhất so với những sinh vật còn lại của khu rừng nên  chúng thuộc nhóm ưa sáng

2 tháng 6 2016
  1. A. Chịu được ánh sáng mạnh.
2 tháng 10 2016

BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

 CÂU NÀO DÚNG THÌ XEM NHA

Câu 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

            A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.

            B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

            C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh 

                xung quanh sinh vật.

            D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh 

                ở xung quanh sinh vật.

Câu 2: Các nhân tố sinh thái là

A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp 

    tới đời sống của sinh vật.

            B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật 

                (nhân tố vô sinh).

            C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một 

                sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).

            D. những tác động của con người đến môi trường.

Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?

            A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.

            B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.

            C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

            D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?

            A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

            C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.

            D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.

Câu 5: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái

      A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.

      B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

      C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.

      D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.

Câu 6: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?

            A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            C. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.

            D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.

Câu 7: Nơi ở là

      A. địa điểm cư trú của sinh vật.                     

      B. địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.

      C. địa điểm thích nghi của sinh vật.                

      D. địa điểm sinh sản củaấtinh vật.

Câu 8: Ổ sinh thái của một loài là

      A. một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở

             đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.

      B. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh 

            thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.

      C. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi 

            trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.

2 tháng 6 2016

B. ưu sáng

2 tháng 6 2016

D. chịu nóng.

9 tháng 12 2017

Đáp án là A

2 tháng 11 2018

Trật tự đúng là: B → D → A → C

Đáp án cần chọn là: D

1 tháng 3 2018

Đáp án : 

Trật tự đúng là: B → D → A → C

Đáp án cần chọn là: D

2 tháng 4 2017

- ở sinh vật nhân sơ : NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.

- ở sinh vật nhân thực:

+ Cấu trúc hiển vi : NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.

Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).

+ Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).

(ADN + prôtêin) ® Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn vũng) ® Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) ® Sợi nhiễm sắc (25–30 nm) ® ống siêu xoắn (300 nm) ® Crômatit (700 nm) ® NST.

2 tháng 4 2017
- Vị trí và phạm vi bị biến đổi trong gen.
- Điều kiện môi trường.
- Tổ hợp gen.
2 tháng 4 2017

a) Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài, trong đó 3n, 5n, 7n, ... gọi là đa bội lẻ ; còn 4n, 6n,... là đa bội chẵn.

b) Dị đa bội: là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa.



2 tháng 4 2017

a) Tự đa bội: là sự tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của cùng một loài, trong đó 3n, 5n, 7n, ... gọi là đa bội lẻ ; còn 4n, 6n,... là đa bội chẵn.

b) Dị đa bội: là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa.



27 tháng 4 2017

- Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển tăng:

+ CO2 thải ra bầu khí quyển qua quá trình hô hấp của động và thực vật ; qua phân giải xác hữu cơ cùa vi sinh vật (quá trình hô hấp đất); C02 thải ra từ sản xuất công nghiệp, giao thông,... ; ngoài ra còn do các hoạt động tự nhiên như núi lừa. Các hoạt động trên làm tăng nồng độ CO2 trong bầu khí quyển.

+ Thực vật hấp thụ một phần CO2 qua quang hợp, đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng CO2 của bầu khí quyển.

Nếu thảm thực vật, nhất là thực vật rừng bị giảm sút quá nhiều sẽ dẫn tới sự mất cân bằng giữa lượng CO2 thải ra và CO2 được thực vật sử dụng, từ đó làm cho CO2 trong bầu khí quyển tăng lên.

- Hậu quả của nồng độ C02 tăng cao là gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái Đất.

- Cách hạn chế: Hạn chế sừ dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và giao thồng vận tải; trồng cây gây rừng để góp phần cân bằng lượng khí CO2 trong bầu khí quyển.

26 tháng 4 2017

Trả lời:

- Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển tăng:

+ CO2 thải ra bầu khí quyển qua quá trình hô hấp của động và thực vật ; qua phân giải xác hữu cơ cùa vi sinh vật (quá trình hô hấp đất); C02 thải ra từ sản xuất công nghiệp, giao thông,... ; ngoài ra còn do các hoạt động tự nhiên như núi lừa. Các hoạt động trên làm tăng nồng độ CO2 trong bầu khí quyển.

+ Thực vật hấp thụ một phần CO2 qua quang hợp, đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng CO2 của bầu khí quyển.

Nếu thảm thực vật, nhất là thực vật rừng bị giảm sút quá nhiều sẽ dẫn tới sự mất cân bằng giữa lượng CO2 thải ra và CO2 được thực vật sử dụng, từ đó làm cho CO2 trong bầu khí quyển tăng lên.

- Hậu quả của nồng độ C02 tăng cao là gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái Đất.

- Cách hạn chế: Hạn chế sừ dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và giao thồng vận tải; trồng cây gây rừng để góp phần cân bằng lượng khí CO2 trong bầu khí quyển.