![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Vì \(Ou\perp Ov\) nên giả sử PTĐT Ou và Ov lần lượt là : \(y=kx;y=-\dfrac{1}{k}x\) ( \(k\ne0\) )
Giả sử \(Ou;Ov\cap\left(E\right)\) lần lượt tại M ; N
Xét PTHĐGĐ của Ou và \(\left(E\right)\) là no của pt : \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{k^2x^2}{b^2}=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2\left(b^2+k^2a^2\right)}{a^2b^2}=1\) \(\Leftrightarrow x_M^2=\dfrac{a^2b^2}{b^2+k^2a^2}\)
Thấy : \(OM^2=x_M^2+y_M^2=x_M^2\left(1+k^2\right)=\dfrac{a^2b^2}{b^2+k^2a^2}\left(k^2+1\right)\)
Suy ra : \(\dfrac{1}{OM^2}=\dfrac{b^2+k^2a^2}{a^2b^2\left(k^2+1\right)}\)
Tương tự , ta có : \(\dfrac{1}{ON^2}=\dfrac{b^2+\dfrac{1}{k^2}a^2}{a^2b^2\left(\dfrac{1}{k^2}+1\right)}=\dfrac{b^2k^2+a^2}{a^2b^2\left(1+k^2\right)}\)
Suy ra : \(\dfrac{1}{OM^2}+\dfrac{1}{ON^2}=\dfrac{\left(a^2+b^2\right)\left(k^2+1\right)}{a^2b^2\left(k^2+1\right)}=\dfrac{a^2+b^2}{a^2b^2}\) ko đổi do a ; b ko đổi
Gọi H là h/c của O lên MN ; ta có : \(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OM^2}+\dfrac{1}{ON^2}=\dfrac{a^2+b^2}{a^2b^2}\)
\(\Rightarrow OH^2=\dfrac{a^2b^2}{a^2+b^2}\Rightarrow OH=\dfrac{ab}{\sqrt{a^2+b^2}}\) ko đổi ( a > b > 0 )
Vì OH \(\perp\) MN nên MN luôn tiếp xúc với \(\left(O;\dfrac{ab}{\sqrt{a^2+b^2}}\right)\) cố định ( đpcm )
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) (E) có tiêu điểm \({F_1}\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)\) nên \(c = \sqrt 3\).
Phương trình chính tăc của (E) có dạng
\({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1\)
Ta có: \(M\left( {1;{{\sqrt 3 } \over 2}} \right) \in (E)\)
\(\Rightarrow {1 \over {{a^2}}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1\ (1)\)
Và \({a^2} = {b^2} + {c^2} = {b^2} + 3\)
Thay vào (1) ta được :
\(\eqalign{ & {1 \over {{b^2} + 3}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1 \cr & \Leftrightarrow 4{b^2} + 3{b^2} + 9 = 4{b^2}(b + 3) \cr}\)
\(\Leftrightarrow 4{b^4} + 5{b^2} - 9 = 0 \Leftrightarrow {b^2} = 1\)
Suy ra \({a^2} = 4\)
Ta có a = 2 ; b = 1.
Vậy (E) có bốn đỉnh là : (-2 ; 0), (2 ; 0)
(0 ; -1) và (0 ; 1).
b) Phương trình chính tắc của (E) là :
\({{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1\)
c) (E) có tiêu điểm thứ hai là điểm \(\left( {\sqrt 3 ;0} \right)\). Đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm\(\left( {\sqrt 3 ;0} \right)\) và vuông góc với Ox có phương trình \(x = \sqrt 3\).
Phương trình tung độ giao điểm của \(\Delta\) và \((E)\) là :
\({3 \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1 \Leftrightarrow {y^2} = \pm {1 \over 2}\)
Suy ra tọa độ của C và D là :
\(C\left( {\sqrt 3 ; - {1 \over 2}} \right)\) và \(\left( {\sqrt 3 ;{1 \over 2}} \right)\)
Vậy CD = 1.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đường tròn (C) có tâm \(I\left(1;2\right)\) và có bán kính \(R=2\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tọa độ điểm A, B là nghiệm của hệ phương trình :
\(\begin{cases}\left(x+1\right)^2+\left(y-2\right)^2=13\\x-5y-2=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\begin{cases}26y^2+26y=0\\x=5y+2\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}\begin{cases}x=2\\y=0\end{cases}\\\begin{cases}x=-3\\y=-1\end{cases}\end{cases}\)
\(\Rightarrow A\left(2;0\right);B\left(-3;-1\right)\) hoặc \(A\left(-3;-1\right);B\left(2;0\right)\)
Vì tam giác ABC vuông tại B và nội tiếp đường tròn (C) nên AC là đường kính của đường tròn (C). Hay tâm \(I\left(-1;2\right)\) là trung điểm của AC
Khi đó : \(A\left(2;0\right);B\left(-3;-1\right)\Rightarrow C\left(-4;4\right)\)
\(A\left(-3;-1\right);B\left(2;0\right)\Rightarrow C\left(1;5\right)\)
Vậy \(C\left(-4;4\right)\) hoặc \(C\left(1;5\right)\)