K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2016

Đầu Gần

Đầu xuôi đuôi lọt Gần lửa rát mặt

Đầu trộm đuôi cướp Gần nhà xa ngõ

Người Ba

Người tính không bằng trời tính Ba voi không được bác nước xáo

Người có dở có hay Ba làng bảy chợ

 

 

 

8 tháng 12 2016

Đầu

Đầu xuôi đuôi lọt

Đầu trộm đuôi cướp

Đầu đường xó chợ

Đầu tắt mặt tối

Đầu bạc răng long

Gần

Gần lửa rát mặt

Gần nhà xa ngõ

Gần đất xa trời

Ba

Ba hồn bảy vía

Ba làng bảy chợ

Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh

Ba chân bốn cẳng

Ba que xỏ lá

Ba cọc ba đồng

Người

Người tính không bằng trời tính

Người có dở có hay

Người siêng năng thì mau tiến bộ, cả nhà siêng năng thì chắc ấm no, cả làng siêng năng thì làng phồn thịnh, cả nước siêng năng thì nước mạnh.

 

1 tháng 12 2016

Mặt hoa da phấn

Ba chìm bảy nổi

Đầu tắt mặt tối

Còn lại thì để ta nghĩ,ngươi chịu khó tự lm nha!!

1 tháng 12 2016

xưng hô cộc cằnnhonhung

7 tháng 12 2016

Gần:-Gần đất xa trời

-Gần nhà xa ngõ

-Gần mực thì đen, gần đè thì sáng

-Gần lửa rách mặt

-Gần nhà giàu đau răn ăn Cốm-Gần kẻ trộm ốm lưng chịu đòn

Ba :-Ba voi không được bất nước xáo

-Ba hoa chích chòe

-Ba chìm bảy nổi

-Ba mặt một lời

-Ba chân bốn cẳng

Đầu :-Đầu đường xó chợ

-Đầu rộng đuôi cướp

-Đầu tắt mặt tối

-Đầu xuôi đuôi lọt

-Đầu bạc răng long

ξMình chỉ giúp bạn được từng này thôiξ

 

7 tháng 12 2016

cam on ban

tìm và phân loại các từ láy từ ghép trong đoạn trích sau: Nhưng tôi vẫn mong gió chướng về. Sự chờ đợi đã thành thói quen của thời thơ dại. Khi gió bắt đầu hiu hiu se lạnh, đám con nít nhảy cà tưng, háo hức vỗ tay cười, vậy là gần được sắm quần áo, dép mới rồi (nhà nghèo, cả năm chỉ được dịp này chứ mấy). Gió chướng (và gió bấc) với tôi là gió Tết, dù từ khi bắt đầu...
Đọc tiếp

tìm và phân loại các từ láy từ ghép trong đoạn trích sau:
 Nhưng tôi vẫn mong gió chướng về. Sự chờ đợi đã thành thói quen của thời thơ dại. Khi gió bắt đầu hiu hiu se lạnh, đám con nít nhảy cà tưng, háo hức vỗ tay cười, vậy là gần được sắm quần áo, dép mới rồi (nhà nghèo, cả năm chỉ được dịp này chứ mấy). Gió chướng (và gió bấc) với tôi là gió Tết, dù từ khi bắt đầu mùa gió đến Tết, mất gần ba tháng ròng. Má tôi cũng coi nó là gió Tết, nghe gió, má thuận miệng hát "Cấy rồi mùa qua sông cấy mướn. Ông trời ổng thổi ngọn chướng buồn cha chả là buồn..”  rồi thở dài cái thượt "Ứ hự, lụi hụi mà hết năm...". Dường như tâm trạng má khác tôi, những sợi gió cứ như xốn xang vào nỗi nghèo túng, sợ không lo nỗi một cái tết tử tế cho cả nhà.
 

1
8 tháng 7 2023

Từ láy trong đoạn trích:

+ Láy toàn phần: hiu hiu, cha chả

+ Láy âm: háo hức, xốn xang.

+ Láy vần: lụi hụi

Từ ghép trong đoạn trích:

+ Từ ghép phân loại: gió chướng, dép mới, gió bấc, gió Tết.

+ Từ ghép chính phụ: chờ đợi, se lạnh, nhà nghèo, mùa gió, thở dài, sợi gió, nghèo túng.

+ Từ ghép tổng hợp: thói quen, đám con nít, ông trời, cả nhà.

+ Từ ghép đẳng lập: thơ dại, cà tưng, vỗ tay, quần áo, tâm trạng, tử tế.

(Làm văn không mệt, ngồi phân loại từ ghép mới mệt:")

25 tháng 10 2019

1.ăn giẻ

2.ăn hồ

3.ăn nan

4.ăn thiếc

5.ăn bám

6.ăn chực

7.ăn hại

8.ăn ghẹ

9.ăn ké 

10ăn báo cô 

11.ăn bớt

12.ăn bòn

13.ăn vụng 

14.ăn hoang

15.ăn không

16.ăn dỗ (trẻ em)

17.ăn quẩn

18.ăn quèo

19. ăn giỗ

20.ăn cắp 

21.ăn trộm

22.ăn gian 

23.ăn lường 

24.ăn lận 

25.ăn quịt 

26.ăn hớt 

27.ăn bửa

28.ăn chằng

29.ăn thông lưng (trong cờ bạc)

30.ăn sương

31.ăn chặn

32.ăn chẹt 

33.ăn cướp cơm chim

34.ăn tiền

35.ăn đút lót

36.ăn hối lộ (xưa gọi lịch sự là ăn lễ)

37.ăn bẩn

38.ăn ảnh

39.ăn phấn

40.ăn đèn

41.ăn nắng

42.ăn gió

43.ăn mực

44.ăn vạ (ngả lợn gà ra ăn)

45.ăn khớp 

46.ăn ý

47.ăn nhịp

48.ăn vặt

49.ăn xin

50.ăn mặc

51.ăn nói

52.ăn cơm

53.ăn nhập

54.ăn hại

55.ăn diện

56.ăn ở

57.ăn đá

58.ăn tết

59.ăn đòn

60.ăn giải

25 tháng 10 2019

ăn( đào,bơ, bưởi, cam, xoài, mít, chôm chôm, chanh, chuối,cóc, cơm,dâu, dưa,dừa, dứa,khóm, khế, hồng,lê, lựu,mận, me,nhãn, nho nhót,ngô, ổi quốc,qít, sấu,sung,táo,tắc,vỉa, phở, chả,nem, gỏi, bún, mỳ,gà, nộm,xôi,cháo,...)

So sánh các câu trong từng cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ:a. - Hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.- Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.                                                              (Nguyễn Quang Thiều, Bầy chim chìa vôi)b. - Trong gian phòng, những bức tranh của thí sinh treo...
Đọc tiếp

So sánh các câu trong từng cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ:

a. - Hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.

- Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn.

                                                              (Nguyễn Quang Thiều, Bầy chim chìa vôi)

b. - Trong gian phòng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.

- Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.

                                                                  (Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)

c. - Thế mà qua một đêm, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.

- Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt.

                                                                   (Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa)

d. - Trên nóc một lô cốt, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.

- Trên nóc một lô cốt cũ kề bên một xóm nhỏ, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc.

                                                                (Trần Hoài Dương, Miền xanh thẳm)

 



 

1
13 tháng 3 2023
a. 

- Trạng từ trong câu thứ nhất: Trong gian phòng 

- Trạng từ trong câu thứ hai: Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng

 

=>  Câu thứ hai đầy đủ hơn về trạng thái của căn phòng để treo những bức tranh của thí sinh do trạng ngữ là một cụm từ

b. 

- Trạng từ trong câu thứ nhất: Thế mà qua một đêm

- Trạng từ trong câu thứ hai: Thế mà qua một đêm mưa rào

=> Câu thứ hai đầy đủ hơn về đặc điểm của buổi đêm hôm trước để cái lạnh đến với con người do trạng ngữ cung cấp đầy đủ thông tin hơn

c. 

- Trạng từ trong câu thứ nhất: Trên nóc một lô cốt

- Trạng từ trong câu thứ hai: Trên nóc một lô cốt cũ kề bên một xóm nhỏ

 

=> Câu thứ hai đầy đủ hơn về vị trí của cô lốt nơi một người phụ nữ đang phơi thóc do trạng ngữ cung cấp đầy đủ thông tin hơn

Nhận xét: Việc mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ đã cung cấp đến người đọc những thông tin cụ thể hơn, chi tiết hơn về các sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VĂN CỦA MÌNH NÈ ( các bạn tham khảo nhé ) :Câu 1: Cho câu thơ sau và hãy trả lời những yêu cầu bên dưới :"Thân em vừa trắng lại vừa tròn"a) Viết tiếp ba câu còn lại và cho biết đây là bài gì ? Tác giả là ai ?b) Bài thơ thuộc thể thơ gì ? tìm những cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ em vừa chép ?c) Trong bài thơ có thành ngữ nào ? Câu thành ngữ đó có mấy lớp nghĩa ?...
Đọc tiếp

ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VĂN CỦA MÌNH NÈ ( các bạn tham khảo nhé ) :

Câu 1: Cho câu thơ sau và hãy trả lời những yêu cầu bên dưới :

"Thân em vừa trắng lại vừa tròn"

a) Viết tiếp ba câu còn lại và cho biết đây là bài gì ? Tác giả là ai ?

b) Bài thơ thuộc thể thơ gì ? tìm những cặp từ trái nghĩa có trong bài thơ em vừa chép ?

c) Trong bài thơ có thành ngữ nào ? Câu thành ngữ đó có mấy lớp nghĩa ? Giải thích ngắn gọn các lớp nghĩa đó ?

d) Viết một đoạn văn ( từ 5 - 7 câu ) nếu cảm nghĩ của em về người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.

e) Tìm một số câu bắt đầu bằng từ " thân em " đã học và nếu sự giống nhau giữa bài thơ em đã chép ở phần (a) và câu ca dao trên.

Câu 2: Viết bài văn nêu cảm nghĩ của em về ngôi trường em đang học.

2
14 tháng 12 2016

có đáp án ko bạn mk tham khảo với mai mk thi r

 

14 tháng 12 2016

tự làm được mà hoặc bạn có thể tìm trên google

14 tháng 5 2019

lên mạng tìm bn ạ

đầy hahahaha

14 tháng 5 2019

1. Ăn bánh trả tiền
2. Ăn bánh vẽ
3. Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
4. Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi
5. Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
6. Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
7. Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
8. Ăn Bắc nằm Nam
9. Ăn bất thùng chi thình
10. Ăn bậy nói càn
11. Ăn bền tiêu càn
12. Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
13. Ăn biếu ngồi chiếu hoa
14. Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
15. Ăn bóng nói gió
16. Ăn bốc ăn bải
17. Ăn bơ làm biếng
18. Ăn bớt bát nói bớt lời
19. Ăn bớt cơm chim
20. Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
21. Ăn bữa hôm lo bữa mai
22. Ăn bữa sáng dành bữa tối
23. Ăn bữa sáng lo bữa tối
24. Ăn bữa trưa chừa bữa tối
25. Ăn cá bỏ lờ
26. Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
27. Ăn cái rau trả cái dưa
28. Ăn cám trả vàng
29. Ăn càn nói bậy
30. Ăn canh không chừa cặn
31. Ăn cạnh nằm kề
32. Ăn cay uống đắng
33. Ăn cáy bưng tay
34. Ăn cắp ăn nẩy
35. Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt
36. Ăn cầm chừng
37. Ăn cận ngồi kề
38. Ăn cây nào rào cây nấy
39. Ăn cây táo rào cây nhãn
40. Ăn cây táo rào cây sung
41. Ăn cây táo rào cây xoan
42. Ăn chả bõ nhả
43. Ăn cháo báo hại cho con
44. Ăn cháo đá bát
45. Ăn cháo đái bát
46. Ăn cháo để gạo cho vay
47. Ăn cháo lá đa
48. Ăn cháo lú
49. Ăn cháo thí
50. Ăn chay nằm đất
51. Ăn chay niệm Phật
52. Ăn chắc mặc bền
53. Ăn chắc mặc dày
54. Ăn chẳng bõ nhả
55. Ăn chẳng cầu no
56. Ăn chẳng có khó đến mình
57. Ăn chẳng có khó đến thân
58. Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
59. Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
60. Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
61. Ăn chắt để dành
62. Ăn chân sau cho nhau chân trước
63. Ăn châu chấu ***** ông voi
64. Ăn chì cho, buôn thì so
65. Ăn cho đều kêu cho sòng
66. Ăn cho đều tiêu cho sòng
67. Ăn cho no đo cho thẳng
68. Ăn cho sạch, bạch cho thông
69. Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hột
70. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
71. Ăn chung mủng riêng
72. Ăn chung ở chạ
73. Ăn chung ở lộn
74. Ăn chuối không biết lột vỏ
75. Ăn chưa no, lo chưa tới
76. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
77. Ăn chưa tàn miếng trầu
78. Ăn chực đòi bánh chưng
79. Ăn chực nằm chờ
80. Ăn chực nằm nhà ngoài
81. Ăn có chỗ, đỗ có nơi
82. Ăn có giờ, làm có buổi
83. Ăn có mời, làm có khiến
84. Ăn có nhai, nói có nghĩ
85. Ăn có nơi, chơi có chốn
86. Ăn có nơi, ngồi có chốn
87. Ăn có sở, ở có nơi
88. Ăn có thời, chơi có giờ
89. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
90. Ăn cỗ có phần
91. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
92. Ăn cỗ là tổ việc làng
93. Ăn cỗ muốn chòi mâm cao
94. Ăn cỗ ngồi áp vách, ăn khách ngồi thành bàn
95. Ăn cỗ nói chuyện đào ao
96. Ăn cỗ phải lại mâm
97. Ăn cỗ tìm đến, đánh nhau tìm đi
98. Ăn cơm chùa ngọng miệng
99. Ăn cơm chúa múa tối ngày
100. Ăn cơm chưa biết trở đầu đũa

101. Ăn cơm có canh, tu hành có vãi
102. Ăn cơm còn có đổ
103. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày
104. Ăn cơm hom, ngủ giường hòm
105. Ăn cơm hớt thiên hạ
106. Ăn cơm không rau như đám ma nhà giàu không nhạc
107. Ăn cơm không rau như đánh nhau không người gỡ
108. Ăn cơm không rau như đau không thuốc
109. Ăn cơm làm cỏ chăng bỏ đi đâu
110. Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
111. Ăn cơm mới, nói chuyện cũ
112. Ăn cơm nguội, nằm nhà ngoài
113. Ăn cơm người, nằm nhà ngoài
114. Ăn cơm nhà nọ, kháo cà nhà kia
115. Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
116. Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
117. Ăn cơm nhà, vác ngà voi
118. Ăn cơm phải biết trở đầu đũa
119. Ăn cơm Tàu, ở nhà Tây, lấy vợ Nhật
120. Ăn cơm tấm, ấm ổ rơm
121. Ăn cơm tấm nói chuyện triều đình
122. Ăn cơm thừa canh cặn
123. Ăn cơm trước kẻng
124. Ăn cơm vào mẹt, uống nước vào mo
125. Ăn cơm với cà là nhà có phúc
126. Ăn cơm với cá, cơm chó còn đâu
127. Ăn cơm với cáy thì ngáy o o, ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy
128. Ăn cơm với mắm phải ngắm về sau
129. Ăn cơm với rau phải ngắm sau ngắm trước
130. Ăn củ ủ nhiều
131. Ăn của bụt, thắp hương thờ bụt
132. Ăn của chùa phải quét lá đa
133. Ăn của ngon, mặc của tốt
134. Ăn của người ta rồi ra phải trả
135. Ăn của người vâng hộ người
136. Ăn của rừng rưng rưng nước mắt
137. Ăn cùng chó, nói xó cùng ma
138. Ăn cướp cơm chim
139. Ăn k*t không biết thối
140. Ăn dầm nằm dề
141. Ăn dò sau cho dò trước
142. Ăn dơ ở bẩn
143. Ăn dùa thua chịu
144. Ăn dưa chừa rau
145. Ăn dứa đằng đít, ăn mít đằng đầu
146. Ăn dưng ở nể
147. Ăn đã vậy, múa gậy làm sao
148. Ăn đàn anh, làm đàn em
149. Ăn đằng sóng nói đằng gió
150. Ăn đất nằm sương
151. Ăn đầu ăn đuôi
152. Ăn đầu sóng nói đầu gió
153. Ăn đấu làm khoán
154. Ăn đấu trả bồ
155. Ăn đậu nằm nhờ
156. Ăn đậu ở nhờ
157. Ăn đây nói đó
158. Ăn đầy bụng ***** đầy bồ
159. Ăn đầy mồm đầy miệng
160. Ăn đến nơi làm đến chốn
161. Ăn đều tiêu sòng
162. Ăn đi ăn lại, ăn tái ăn hồi
163. Ăn đói mặc rách
164. Ăn đói nằm co
165. Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ
166. Ăn đổ ăn vãi
167. Ăn đổ làm vỡ
168. Ăn đồng chia đủ
169. Ăn đỡ làm giúp
170. Ăn đời ở kiếp
171. Ăn đợi nằm chờ
172. Ăn đưa xuống, uống đưa lên
173. Ăn được ngủ được là tiên
174. Ăn đường nằm chợ
175. Ăn đường ngủ chợ
176. Ăn gạo tám chực đình đám mới có
177. Ăn già ăn non
178. Ăn giả vạ thật
179. Ăn gian ăn lận
180. Ăn gian nói dối
181. Ăn giấy bỏ bìa
182. Ăn gió nằm sương
183. Ăn giỗ ngồi áp vách, có khách ngồi thành bàn
184. Ăn gỏi chẳng cần lá mơ
185. Ăn gỏi không cần lá mơ
186. Ăn gỏi không lá me
187. Ăn gửi nằm nhờ
188. Ăn ha hả, trả ngùi ngùi
189. Ăn hại đái nát
190. Ăn ham chắc mặc ham bền
191. Ăn hàng con gái, đái hàng bà lão
192. Ăn hàng ngủ quán
193. Ăn hết cả phần con phần cháu
194. Ăn hết cả phần cơm chó
195. Ăn hết đánh đòn, ăn còn mất vợ
196. Ăn hết mâm trong ra mâm ngoài
197. Ăn hết nạc vạc đến xương
198. Ăn hết nạc vạc tới xương
199. Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu
200. Ăn hết nước hết cái

201. Ăn hết phần chồng phần con
202. Ăn hiền ở lành
203. Ăn hơn hờn thiệt
204. Ăn hơn nói kém
205. Ăn hương ăn hoa
206. Ăn ít mau tiêu, ăn nhiều tức bụng
207. Ăn ít ngon nhiều
208. Ăn ít ngon nhiều, ăn đều tiêu sòng
209. Ăn ít no dai
210. Ăn ít no lâu, ăn nhiều mau đói
211. Ăn ké ở đậu
212. Ăn khêu hai, ngồi dai khêu một
213. Ăn khi đói, nói khi hay
214. Ăn khi đói, nói khi say
215. Ăn khoai cả vỏ
216. Ăn khoai lang trả tiền bánh rán
217. Ăn khoan ăn thai vừa nhai vừa nghĩ
218. Ăn không biết chùi mép
219. Ăn không biết dở đầu đũa
220. Ăn không biết lo, của kho cũng hết
221. Ăn không biết no lo chẳng tới
222. Ăn không biết trở đầu đũa
223. Ăn không dám ăn, mặc không dám mặc
224. Ăn không được, đạp đổ
225. Ăn không được, phá cho hôi
226. Ăn không kịp nuốt
227. Ăn không kịp thở
228. Ăn không nên đọi, nói không nên lời
229. Ăn không nên, làm không ra
230. Ăn không ngon, ngủ không yên
231. Ăn không ngồi rồi
232. Ăn không ngồi rồi lở đồi lở núi
233. Ăn không nói có
234. Ăn không rau như đau không thuốc
235. Ăn không thì hóc, chẳng xay thóc cũng bồng em
236. Ăn kĩ làm dối
237. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
238. Ăn kiêng nằm cữ
239. Ăn la ăn liếm
240. Ăn lãi tuỳ chốn, bán vốn tuỳ nơi
241. Ăn làm sao nói làm vậy
242. Ăn lạt mới biết thương mèo
243. Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền
244. Ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn
245. Ăn lắm ***** nhiều
246. Ăn lắm thèm nhiều
247. Ăn lắm thì nghèo, ngủ nhiều thì khó
248. Ăn lắm trả nhiều
249. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
250. Ăn lấy đặc, mặc lấy dày
251. Ăn lấy đời, chơi lấy thì
252. Ăn lấy hương lấy hoa
253. Ăn lấy no, mặc lấy ấm
254. Ăn lấy thơm, lấy tho chứ không lấy no, lấy béo
255. Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
256. Ăn lên bắc, chạy giặc xuống nam
257. Ăn liều tiêu bậy
258. Ăn lỗ miệng, liệng lỗ trôn
259. Ăn lỗ miệng, tháo lỗ trôn
260. Ăn lông ở lỗ
261. Ăn lời tuỳ vốn bán vốn tuỳ nơi
262. Ăn lời từng vốn bán vốn từng nơi
263. Ăn lúa tháng năm, trông trăng rằm tháng tám
264. Ăn lúc đói, nói lúc hay
265. Ăn lúc đói, nói lúc say
266. Ăn lường ăn quỵt, vỗ đít chạy làng
267. Ăn mày cầm tinh bị gậy
268. Ăn mày chẳng tày giữ bị
269. Ăn mày đánh đổ cầu ao
270. Ăn mày đòi xôi gấc
271. Ăn mày không tày giữ bị
272. Ăn mày lại hoàn bị gậy
273. Ăn mày mà đòi xôi gấc
274. Ăn mày nơi cả thể, làm rể nơi nhiều con
275. Ăn mày quen ngõ
276. Ăn mắm khát nước
277. Ăn mắm lắm cơm
278. Ăn mắm mút dòi
279. Ăn mắm phải ngắm về sau
280. Ăn mắm phải nhắm chén cơm
281. Ăn mặn khát nước
282. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối
283. Ăn mận trả đào
284. Ăn mật trả gừng
285. Ăn miếng chả, giả miếng nem
286. Ăn miếng ngon, chồng con trả người
287. Ăn miếng ngon, nhớ chồng con ở nhà
288. Ăn miếng ngọt, trả miếng bùi
289. Ăn miếng trả miếng
290. Ăn mít bỏ xơ, ăn cá bỏ lờ
291. Ăn mòn bát mòn đũa
292. Ăn mòn bát vẹt đũa
293. Ăn mòn đũa mòn bát
294. Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng
295. Ăn một bát, hát một câu
296. Ăn một, đền mười
297. Ăn một đọi, nói một lời
298. Ăn một đời, chơi một thì
299. Ăn một lại muốn ăn hai
300. Ăn một mâm, nằm một chiếu

301. Ăn một mâm, nằm một giường
302. Ăn một miếng, tiếng cả đời
303. Ăn một miếng, tiếng để đời
304. Ăn một miếng, tiếng một đời
305. Ăn một mình đau tức, làm một mình cực thân
306. Ăn một mình thì tức, làm một mình thì bực
307. Ăn một nơi, ấp một nơi
308. Ăn một nơi, nằm một chốn
309. Ăn một nơi, ngủ một nẻo
310. Ăn một thời, chơi một thì
311. Ăn muối còn hơn ăn chuối chết
312. Ăn mướp bỏ xơ
313. Ăn nạc bỏ cùi
314. Ăn nay lo mai
315. Ăn năn thì sự đã rồi
316. Ăn nên đọi nói nên lời
317. Ăn nên làm ra
318. Ăn nên nợ, đỡ nên ơn
319. Ăn ngay nói thẳng, chẳng sợ mất lòng
320. Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành
321. Ăn ngay ở lành
322. Ăn ngay ở thật
323. Ăn ngập mặt ngập mũi
324. Ăn ngon mặc đẹp
325. Ăn ngon ngủ kĩ
326. Ăn ngọn nói hớt
327. Ăn ngọt trả bùi
328. Ăn ngồi tựa bức vách, có khạch bảo ngụ cư
329. Ăn ngược nói ngạo
330. Ăn ngược nói xuôi
331. Ăn nhà chú, ngủ nhà cô
332. Ăn nhà diệc, việc nhà cò
333. Ăn nhai không kịp
334. Ăn nhạt mới biết thương mèo
335. Ăn nhiều ăn ít Ăn bằng quả quýt cho nó cam
336. Ăn nhiều nuốt không trôi
337. Ăn nhiều ở chẳng bao nhiêu
338. Ăn nhịn để dành
339. Ăn nhịn để dè
340. Ăn nhồm nhoàm như voi ngốn cỏ
341. Ăn nhờ ở đậu
342. Ăn nhờ ở đợ
343. Ăn nhờ ở trọ
344. Ăn nhờ sống gởi
345. Ăn như bò ngốn cỏ
346. Ăn như cũ ngủ như xưa
347. Ăn như gấu ăn trăng
348. Ăn như hà bá đánh vực
349. Ăn như hộ pháp cắn trắt
350. Ăn như hủi ăn thịt mỡ
351. Ăn như hùm như hổ
352. Ăn như kễnh đổ đó
353. Ăn như mèo
354. Ăn như mõ khoét
355. Ăn như Nam Hạ vác đất
356. Ăn như quỷ phá nhà chay
357. Ăn như rồng cuốn, làm như cà cuống lội ngược
358. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa
359. Ăn như tằm ăn dâu
360. Ăn như tằm ăn lẽn
361. Ăn như tằm ăn rỗi
362. Ăn như thần trùng đổ đó
363. Ăn như thúng lủng khu
364. Ăn như thuỷ tề đánh vực
365. Ăn như thuyền chở mã như ả chơi trăng
366. Ăn như tráng làm như lão
367. Ăn như vạc
368. Ăn như xáng xúc làm như lục bình trôi
369. Ăn no béo mỡ
370. Ăn no cho tiếc
371. Ăn no dửng mỡ
372. Ăn no đến cổ còn thèm
373. Ăn no giậm chuồng
374. Ăn no hôm trước lo được hôm sau
375. Ăn no lại ngồi mười đời không khá
376. Ăn no lấp mề
377. Ăn no lo đặng
378. Ăn no lo được
379. Ăn no lòng, đói mất lòng
380. Ăn no mặc ấm, ngẫm kẻ cơ hàn
381. Ăn no ngủ kĩ
382. Ăn no ngủ kĩ, chẳng nghĩ điều gì
383. Ăn no ngủ kĩ, chổng tĩ lên trời
384. Ăn no phè phỡn
385. Ăn no quầng mỡ
386. Ăn no vác nặng
387. Ăn nói chết cây gẫy cành
388. Ăn nồi bảy quăng ra, nồi ba quăng vào
389. Ăn nơi nằm chốn
390. Ăn oản của chùa phải quét lá đa
391. Ăn ốc nói mò
392. Ăn ốc nói mò, ăn măng nói mọc, ăn cò nói bay
393. Ăn ở có giời
394. Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó
395. Ăn ở như bát nước đầy
396. Ăn ở như chó với mèo
397. Ăn ở trần, mần mặc áo
398. Ăn ở với nhau như bát nước đầy
399. Ăn ớt nói càn
400. Ăn phải bùa mê cháo lú

Bn ơi có cả tục ngữ lẫn vào nữa nhé ! Nhưng bn cứ tham khảo nha