K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

6 tháng 12 2019

Đáp án D

= 11,64

27 tháng 12 2017

Chọn D

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức

→ Gọi công thức của X là RCOOR’

Vì Ca(OH)2 dư nên n(CO2) = nkt = 0,23 mol

Có m bình tăng = m(CO2) + m(H2O)

→ n(H2O) = (13,18 – 0,23.44)/18 = 0,17 (mol)

Có n(Na2CO3) = 0,07 mol → n(NaOH) = 0,14 mol

Muối thu được dạng RCOONa: 0,14 mol → mmuối = mC + mH + mO + mNa

→ mmuối = 12.(0,23 + 0,07) + 0,17.2 + 0,14.2.16 + 0,14.23 = 11,64 (gam)

Vì este đơn chức nên nancol = naxit = 0,14 mol

Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có n(H2O) = 0,5 ; tổng nancol = 0,07 mol

→ mancol = mete + m(H2O) = 4,34 + 0,07.18 = 5,6 gam

Bảo toàn khối lượng → meste = mmuối + mancol - mNaOH

→ meste = 11,64 + 5,6 – 0,14.40 = 11,64 gam

29 tháng 4 2018

Đáp án D

28 tháng 2 2017

Chọn D

18 tháng 12 2019

Đáp án A

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'

Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n = 0,345 mol

Có mBình tăng = mCO2 +mH2O 

→ nH2O = OYzthlK6MRsg.png = 0,255 mol

Có nNa2CO3 = 0,105 mol 

→ nNaOH = 0,21 mol

Muối thu được dạng RCOONa: 0,21 mol 

→mmuối = mC +mH + mO+ mNa 

=12.( 0,345 +0,105) + 0,255.2 + 0,21.2.16 + 0,21.23 = 17,46 gam

Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,21 mol 

Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có 

nH2O =0,5 ∑nanccol =0,105 mol

→ mancol =mete+ mH2O = 6,51 + 0,105.18 =8,4 gam

Bảo toàn khối lượng

→ meste = mmuối +mancol-mNaOH 

 

= 17,46 + 8,4- 0,21. 40=17,64gam.

5 tháng 9 2019

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C 2 H 3 O N :   0 , 44   m o l   T í n h   t u   n N 2   =   0 , 22   m o l C H 2 :   a   m o l H 2 O   :   b   m o l

Trong phản ứng thủy phân X:

X   +   N a O H   →   M u o i   +   H 2 O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O

= >   m N a O H   –   m H 2 O   =   15 , 8 = >   40.0 , 44   –   18 b   =   15 , 8 = >   b   =   0 , 1   m o l

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

n N a 2 C O 3   =   n N a O H   /   2   =   0 , 22   m o l

BTNT C =>  n C O 2   =   2 n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   –   n N a 2 C O 3   =   2.0 , 44   +   a   –   0 , 22

= >   n C O 2   =   a   +   0 , 66   m o l

BTNT H  = >   n H 2 O   =   1 , 5. n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   +   ½ .   n N a O H

= >   n H 2 O   =   1 , 5.0 , 44   +   a   +   0 , 5.0 , 44 = >   n H 2 O   =   a   +   0 , 88

∑   m C O 2 + H 2 O   =   a   +   0 , 66 .44   +   a   +   0 , 88 .18   =   56 , 04

=> a = 0,18 (mol)

=>   m X   =   0 , 44.57   +   0 , 18.14   +   0 , 1.18   =   29 , 4   g

Đặt x, y là số mol của A, B

    ∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = >   x = 0 , 06 y = 0 , 04

Đặt u, v là số mol của glyxin và analin

    ∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = >     u = 0 , 26 v = 0 , 18

A :   G l y p A l a 4 − p :   0 , 06   m o l B .   G l y q A l a 5 − q   :   0 , 04   m o l

= >   n G l y ­   =   0 , 06 p   +   0 , 04 q   =   0 , 26

=> 3p + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

= >   B   l à   G l y 2 A l a 3

% m B   =   0 , 04.   345 /   29 , 4 ] .100 %   =   46 , 94 %   gần nhất với 47,50%

Đáp án cần chọn là: D

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m +15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung...
Đọc tiếp

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B đều mạch hở chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m +15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí và hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 58,92%.

B. 47,85%.

C. 50,92%.

D. 47,50%.

1
10 tháng 12 2019

Đáp án D

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C2H3ON: 0,44 (mol) ( Tính từ nN2 = 0,22 mol)

CH2: a mol

H2O : b mol

Trong phản ứng thủy phân X:

X + NaOH Muối + H2O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O

=> mNaOH – mH2O = 15,8

=> 40.0,44 – 18b = 15,8

=> b = 0,1 (mol)

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,22 (mol)

BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 – nNa2CO3 = 2.0,44 + a – 0,22

=> nCO2 = a + 0,66 (mol)

BTNT H => nH2O = 1,5nC2H3ON +nCH2 + ½. nNaOH

=> nH2O = 1,5.0,44 + a  + 0,5.0,44

=> nH2O = a + 0,88

∑ mCO2+H2O = (a + 0,66).44 + (a + 0,88).18 = 56,04

=> a = 0,18 (mol)

=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 (g)

Đặt x , y là số mol của A, B

 A: (Gly)P(Ala)4-p: 0,06 (mol)

B. (Gly)q(Ala)5-q : 0,04 (mol)

=> nGly­ = 0,06p + 0,04q = 0,26

=> 3p  + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

=> B là (Gly)2(Ala)3

%mB = [0,04. 345)/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%

29 tháng 6 2017

nNaOH = 0,02.2 = 0,04 (mol)

nancol = nanken = 0,015 (mol)

→ Hỗn hợp X ban đầu gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở và một axit no, đơn chức, mạch hở

Đặt CTPT este: CnH2nO2: 0,015 (mol) (Suy ra từ mol ancol)

CTPT axit: CmH2mO2: 0,04 - 0,015 = 0,025 (mol) (Suy ra từ mol NaOH)

BTNT "C": nCO2 = 0,015n + 0,025m

BTNT"H": nH2O = 0,015n + 0,025m

mbình tăng = mCO2 + mH2O → (0,015n + 0,025m).44 + (0,015n+ 0,025m).18 = 7,75

→ 3n + 5m = 25

Do n ≥ 3 và m ≥ 1 và m, n nguyên dương nên ta có n = 5 và m =2 là nghiệm duy nhất

Vậy X gồm CH3COOC3H7: 0,015 (mol) và CH3COOH: 0,025 (mol)

→ m = 0,015.102 + 0,025.60 = 3,03gam

Đáp án cần chọn là: A

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn...
Đọc tiếp

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A
TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M.

TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.  

Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị

A. 69,5%

B. 31,0%

C. 69,0%

D. 30,5%

1
11 tháng 8 2019

TN1 → nCHO = 0,5 nAg = 0,2 mol

TN2→  nHCO3  = nCOOH = 0,2 mol

TN3: nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH

→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố K →  nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol

Có ∑ nC ( muối)nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO

Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol

Ancol Z + Na → muối + H2

→ mancol =  mbình tăng +  mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol

Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )

→ Y là HOC-COOC2H5

%Y = (0,2.102)/ (0,1.102 + 0,1.90).100%= 69,38%

Đáp án A