Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”
Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.
Đáp án là D. Dựa vào đoạn cuối trong bài: they are more achievement oriented to achieve academic
success. However, only children tend to have the most problems establishing close relationships and exhibit a lower need for affiliation than other children
Từ "key" trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng ________.
A. bí mật C. có ý nghĩa, quan trọng
B. nghiên cứu D. khóa
"key" ~ significant: đáng kể, có ý nghĩa, quan trọng
A key point in his research and in the hypothesis that he developed based on it was that it was not the actual numerical birth position that affected personality
Một điểm quan trọng trong nghiên cứu của ông và trong giả thuyết mà ông đã phát triển dựa trên nó là không phải số vị trí trật tự sinh thật tế ảnh hưởng đến tính cách
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích: similar to => similar
Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”
Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.
Đáp án:C