K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 giờ trước (10:19)

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm khối lượng của quả cầu và so sánh với khối lượng của một quả cầu đồng đặc cùng kích thước.

1. Tính khối lượng của quả cầu

Áp suất (P) lên đáy hồ do quả cầu sinh ra được tính bằng công thức: P=AF​ trong đó:

  • P là áp suất (1 kPa = 1000 Pa)
  • F là lực tác dụng lên đáy hồ (chính là trọng lượng của quả cầu)
  • A là diện tích tiếp xúc

Từ công thức trên, chúng ta có thể tìm lực F: F=P⋅A

Đường kính của quả cầu là 50 cm = 0.5 m. Bán kính R=0.25 m. Diện tích toàn bộ bề mặt của quả cầu là: Atotal​=4⋅π⋅R2=4⋅π⋅(0.25)2=4⋅π⋅0.0625=0.25π (m$^2$)

Diện tích tiếp xúc bằng 1% diện tích toàn bộ bề mặt: A=0.01⋅Atotal​=0.01⋅0.25π=0.0025π (m$^2$)

Thay các giá trị vào công thức tính lực F: F=1000⋅0.0025π=2.5π (N)

Trọng lượng của quả cầu (F) cũng chính là m⋅g, với g≈9.8 m/s$^2$. Vậy khối lượng của quả cầu là: m=gF​=9.82.5π​≈0.801 (kg)

2. Tính khối lượng của quả cầu đồng đặc

Để tính khối lượng của quả cầu đồng đặc, chúng ta cần biết khối lượng riêng của đồng (ρđo^ˋng​). Theo Google Search, khối lượng riêng của đồng là khoảng 8960 kg/m$^3$.

Thể tích của quả cầu là: V=34​⋅π⋅R3=34​⋅π⋅(0.25)3=34​⋅π⋅0.015625=30.0625​π (m$^3$)

Khối lượng của quả cầu đồng đặc (mđặc​): mđặc​=ρđo^ˋng​⋅V=8960⋅30.0625​π≈8960⋅0.06545≈586.3 (kg)

3. Tính phần trăm rỗng của quả cầu

Phần trăm rỗng được tính bằng công thức: Phần trăm rỗng = (1−khoˆˊi lượng quả caˆˋu đoˆˋng đặckhoˆˊi lượng quả caˆˋu thực teˆˊ​)⋅100%

Phần trăm rỗng = (1−586.30.801​)⋅100%≈(1−0.001366)⋅100%≈0.998634⋅100%≈99.86%


Vậy, quả cầu này rỗng khoảng 99.86%.

7 tháng 3 2018

Đáp án: D

Áp lực mà khí quyển tác dụng lên mỗi nữa hình cầu là:

F = π.r2.(pa – p) = 8.Fk   (Fk là lực kéo của mỗi con ngựa)

 Fk = π.r2.(pa – p) /8 = 3544,4 N

28 tháng 11 2016

Fhd=1.008695652.10^-11

 

5 tháng 10 2019

Đáp án: A

Lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu:

F = s.2p.r = 9,2.10-5 N.

Quả cầu không bị chìm khi:

26 tháng 3 2017

Quả cầu không bị chìm khi trọng lượng P = mg của nó nhỏ hơn lực căng cực đại:

12 tháng 9 2019

Đáp án A.

Lực căng mặt ngoài lớn nhất tác dụng lên quả cầu: F = σ.2π.r = 9,2. 10 - 5  N.

Quả cầu không bị chìm khi: P ≤ F = 9,2. 10 - 5  N.

7 tháng 12 2018

a) Lực căng mặt ngoài lớn nhất: F = s.2p.r = 9,2.10-5 N.

   b) Quả cầu không bị chìm khi: P £ F = 9,2.10-5 N.

 

24 tháng 7 2016

Khi ôtô chuyển động qua cầu, ôtô chịu tác dụng của hai lực. Trọng lực \(\overrightarrow{P}\)và phản lực \(\overrightarrow{N}\) do mặt cầu tác dụng lên ôtô như hình vẽ. Hợp lực của hai lực này đóng vai trò là lực hướng tâm, \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}\)\(\overrightarrow{ma_{ht}}\)

Vậy áp lực do ô tô tác dụng xuống mặt cầu bằng 13 000N

So sánh: Áp lực F = N = 13000 < P = mg = 15000 N

Nhận xét: Khi ôtô chuyển động trên mặt cong (vồng lên) áp lực của ôtô xuống mặt cầu nhỏ hơn so với trọng lực của nó.

 
6 tháng 5 2019

\(m_nc_n\left(25-20\right)=m_{Al}c_{Al}\left(100-25\right)\)

=> \(m_n.4200.5=0,15.880.75\)

=> mn = 33/70 \(\approx0,47kg\)

6 tháng 5 2019

camr ơn bạn nhiều nha :<

14 tháng 4 2017

Lực căng mặt ngoài tác dụng lên quả cầu:  F = σ . l

F cực đại khi  l = 2 π r (chu vi vòng tròn lớn nhất)

Vậy  F max = 2 π r . σ = 6 , 28.0 , 0001.0 , 073 = 0 , 000046 N ⇒ F max = 46.10 − 6 N

 

Quả cầu không bị chìm khi trọng lực P = mg của nó nhỏ hơn lực căng cực đại nếu bỏ qua sức đẩy Ac-si-met.

⇒ m g ≤ F max ⇒ m ≤ F max g = 46.10 − 6 9 , 8 = 4 , 694.10 − 6 ( k g ) ⇒ m ≤ 4 , 694.10 − 3 g

15 tháng 11 2018

T P F ht

T=\(\dfrac{P}{cos\alpha}\)=\(\dfrac{\sqrt{2}}{4}N\)

tan\(\alpha=\dfrac{F_{ht}}{P}\)=\(\dfrac{\omega^2.sin\alpha.l.m}{m.g}\)\(\Rightarrow\)\(\omega\approx5,318\) (rad/s)

T=\(\dfrac{2\pi}{\omega}\)\(\approx\)1,18s