Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức :
\(M_2O_n\)(với n là hóa trị của nguyên tố M)
ta có:
\(\%m_M=\frac{2\cdot M_M}{2\cdot M_M+n\cdot16}\cdot100=60\)
ta thấy \(n\in\left\{1;7\right\}\)
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MM | 12 | 24 | 36 | 48 | 60 | 72 | 84 |
Thử | loại | Mg (thỏa mãn) | loại | Ti | loại | loại | loại |
Có sai mong bạn thông cảm ah
a)CTHH: FeCl3 ,PTK: 56+35,5.3=162.5
b)CTHH:CaSO4, PTK: 40+32+16.4=136
c)CTHH: Cu(OH)2, PTK: 64+2.(16+1)=98
d)CTHH: Al(NO3)3, PTK: 27+3.(14+16.3)=213
Mk cx hk pk là đúng hay sai ý
Cho biết và viết công thức hóa học, tính phân tử khối của các hợp chất và nêu những gì biết được từ mỗi chất:
a.Fe(II) và Clo(I)
\(CTTQ :Fe_xCl_y\)
Fe hóa trị II
Cl hóa trị I
=> x=1; y=2
\(\Rightarrow CTHH: FeCl_2\)
\(PTK=56+\left(35,5.2\right)=127đvc\)
b.Ca(II) và nhóm SO4(II)
\(CTTQ: Ca_x\left(SO_4\right)_y\)
Ca hóa trị II
SO4 hóa trị II
=>x=y=1
\(\Rightarrow CTHH: CaSO_4\)
\(\Rightarrow PTK=40+32+16.2=136 đvc\)
c.Cu(II) và nhóm OH(I)
\(CTTQ: Cu_x\left(OH\right)_y\)
Cu hóa trị II
OH hóa trị I
=>x=1; y=2
\(\Rightarrow CTHH: Cu\left(OH\right)_2\)
\(\Rightarrow PTK=64+\left(16+1\right).2=98 đvc\)
d.Al(III) và NO3(I).
\(CTTQ: Al_x\left(NO_3\right)_y\)
Al hóa trị III
NO3 hóa trị I
=>x=1; y=3
\(\Rightarrow CTHH: Al\left(NO_3\right)_3\)
\(\Rightarrow PTK=27+\left(14+16.3\right).3=213 đvc\)
a.Gọi CTHH của HC là X2O5
PTK X2O5=\(\frac{71}{14}.28=142\)đvc
b. Ta có X2O5=142 => 2X=142-5.16 =62=> X=31
Tra bảng, tên NT đó là Photpho, KH là P.
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
a, CaO + H2O--> Ca(OH)2
b, tỉ lệ : 1:1
c, mCaO:mH2O=56:18=28:9
d, 200ml nước= 200g
=> mdd Ca(OH)2= mCaO + mH2O= 5,6 + 200=205 , 6g
Ta có n Ca(OH)2=nCaO=5,6/56=0,1 mol= nCa(OH)2
=> mCa(OH)2=0,1.74=7,4 g
Câu 5:
PTHH : H2+ Cl2 -to-> 2 HCl
Vì số mol , tỉ lệ thuận theo thể tích , nên ta có:
25/1 = 25/1 => P.ứ hết, không có chất dư, tính theo chất nào cũng được
=> V(HCl)= 2. V(H2)= 2. 25= 50(l)
Câu 4: mFe2O3= 0,6. 80= 48(g)
=> nFe2O3= 48/160=0,3(mol)
mCuO= 80-48=32(g) => nCuO=32/80=0,4(mol)
PTHH: CuO + CO -to-> Cu + CO2
0,4_______0,4_____0,4____0,4(mol)
Fe2O3 + 3 CO -to-> 2 Fe +3 CO2
0,3_____0,9____0,6______0,9(mol)
=>nCO= 0,4+ 0,9= 1,3(mol)
=> V(CO, đktc)= 1,3. 22,4=29,12(l)
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
4P +5O2 ---> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --->2H3PO4
2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 +3H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +6H2O
Gọi CTPT của anetol là CxHyOz
%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10,82%
\(x:y:z=\frac{C\%}{12}:\frac{H\%}{1} :\frac{O\%}{16}\)
\(\Rightarrow\frac{81,08}{12}:\frac{8,1}{1}:\frac{10,82}{16}\)
\(\Rightarrow10:12:1\)
Vậy CTPT của anetol có dạng (C10H12O)n
PTK của anetol < 150 →148n<150 → n = 1
Vậy CTPT của anetol là C10H12O
\(\text{Cảm ơn bạn!}\)