K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2020

So sánh tính bazo của: Na2O, Al2O3, MgO, K2O. Giải thích

K2O>Na2O,>MgO>Al2O3

So sánh tính phi kim của: P, S, O, Cl. Giải thích?

Cl>O,>S> P

So sánh tính kim loại của: Ca, K, Mg. Giải thích?

K>Ca>Mg

Giải thích xem trên bản tuần hoàn nhé

Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn

24 tháng 12 2017

mình ghi số cân bằng thôi nhaa, 3Mg +8HNO3 -> 3(Mg(NO3)2+2NO+4H2O

b, Fe+6H2SO4 -> Fe2(SO4)3+3SO2 + 6H2O

c, 4Mg + 5H2SO4 -> 4MgSO4 + H2S + 4H2O

d, 8Al +30 HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

e, 6FeCO3 + 10H2SO4 -> 3Fe2(SO4)3 +S+ 6CO2 +10H2O

f, 8Fe3O4 +74HNO3 -> 24Fe(NO3)3 + N2O + 37H2O

g, 8Al +30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

h,10FeSO4 + 8H2SO4 +2KMnO4 -> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 +8H2O

i,2KMnO4 +16 HCl ->2 KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

j,K2Cr2O7 +14HCl -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

3 tháng 9 2023

a)

loading...

- Ở dạng nguyên tử, Na và Mg đều có 3 lớp electron. Ở dạng ion Na+, Mg2+ chỉ có 2 lớp electron

=> Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng

b, Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Na để hình thành hợp chất ion Na2O.

2Na+ + O2- → Na2O

Vì Na2O là hợp chất ion nên ở điều kiện thường Na2O tồn tại ở thể rắn.

Nguyên tử Mg nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử Mg để hình thành hợp chất ion MgO.

Mg2+ + O2- → MgO

Vì MgO là hợp chất ion nên ở điều kiện thường MgO tồn tại ở thể rắn.

c, Tá có:

+ Bán kính ion Na+ < bán kính ion Mg2+.

+ Điện tích ion Mg2+ < điện tích ion Na+.

Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC) do năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với bán kính ion.

20 tháng 11 2018

1) 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3) 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

4) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

5) 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

6) 8Fe3O4 + 74HNO3 → 24Fe(NO3)3 + N2O + 37H2O

7) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

8) 10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

9) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

10) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

12 tháng 2 2020

. Có phải mọi oxit kim loại đều là oxit bazơ không? Có phải mọi oxit phi kim đều là oxit axit không(Oxit axit có thể là oxit của phi kim hoặc kim loại có hóa trị cao.)? Cho ví dụ minh họa

đúng VD như

Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.

Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...

Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.

Ví dụ: Mn2O7, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..

12 tháng 2 2020
CO + 3Fe2O3 CO2 +

2Fe3O4

(2x+y+2)O2 + 4CxHy(COOH)2 (2y+4)H2O + (4x+8)CO2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 = 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O 10HNO3+4Zn⟶5H2O+N2O+4Zn(NO3)2

Chọn câu trả lời đúng: 1. Ba nguyên tử X, Y,Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17. Tổng số electron trong ion là (X3Y)-2 là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng: A. X, Y, Z thuộc cùng nhóm chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA 2. Theo quy luật biến ggooir tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì: A. phi kim...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng:

1. Ba nguyên tử X, Y,Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17. Tổng số electron trong ion là (X3Y)-2 là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. X, Y, Z thuộc cùng nhóm chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm

C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA

2. Theo quy luật biến ggooir tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

A. phi kim mạnh nhất là iot B. kim loại mạnh nhất là Li

C. phi kim mạnh nhất là oxi D. kim loại mạnh nhất là flo

3. Cho 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P. Thứ tự tính kim loại tăng dần là:

A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg C. P, Si, Mg, Al, Ca D. P, Si, Al, Mg, Ca

4. So sánh nào sau đây sai:

A. tính phi kim P<N<O<F B. tính kim loại K>Mg>Al>Si

C. tính axit H2SO4>HNO3>H3PO4>HClO4 D. bán kính K>Na>Mg>Al3+

5. X, Y, M là 3 nguyên tố liên tiếp nhau (Zx<Zy<Zm) trong cùng 1 chu kì. Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ mạnh các axit tương ứng với các oxit cao nhất của X, Y, M là

A. H2XO4<H3YO4<HMO4 B. H2YO4<HMO4<H3XO4

C. HMO4<H2YO4<H3XO4 D. H3XO4<H2YO4<HMO4

6. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. Nguyên tố R có thể là

A. nitơ(Z=7) B. cacbon(Z=6) C. clo(Z=17) D. lưu huỳnh(Z=16)

1
14 tháng 10 2019

6-C

9 tháng 5 2016

Na2O, MgO, Al2O3

SiO2, P2O5, SO3

Cl2O7

X

2,51     2,13   1,83

( Liên kết ion )

1,54   1,25   0,86

( Liên kết cộng hóa trị có cực)

0,28

(Liên kết cộng hóa trị không cực)

 

19 tháng 6 2016

nếu không dựa vào độ âm điện thì xác định bằng cách nào ạ!

 

29 tháng 4 2020

1. Tất cả các oxit trên đều là oxit bazơ.

FeO(sắt (II) oxit)

Fe2O3(sắt III) oxit)

CuO(đồng (II) oxit)

Cu2O(đồng (I) oxit)

K2O(kali oxit)

MgO(magiê oxit)

ZnO(kẽm oxit)

Ag2O(bạc (I) oxit)

PbO(chì II) oxit)

Na2O(natri oxit)

BaO(bari oxit)

Al2O3(nhôm oxit)

2.

Oxit axit:

SO2(lưu huỳnh đioxit)

P2O5(điphotpho pentaoxit)

CO2(cacbon đioxit)

Oxit bazơ:

Fe2O3(sắt III) oxit)

Al2O3(nhôm oxit)

Na2O(natri oxit)