SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌN...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2018

Bài 1 : ko có đề

Bài 2 :

a) 10,5

b) 42,52

Bài 3:

Phần 1

a) 1 ngày = 24 giờ

b) 1 giờ = 60 phút

c) 2,5 phút = 150 giây

d) 15 phút 30 giây : 5 = 186 giây

e) 2m3cm = 203 cm

Phần 2

Quãng đường AB dài là :

60 x 30 = 1800 (km)

             Đáp số : 1800 km

Bài 4:

a) AB là chiều dài HCN. Vậy chiều rộng hình chữ nhật ABCD là :

                700 : 35 = 20 (m)   

    Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

                 (35 + 20) x 2 = 110 (m)

b) Coi chiều rộng AD là đáy của hình tam giác thì AM là chiều cao của hình tam giác. Vậy diện tích hình tam giác ADM là :

                 20 x 10 : 2 = 100 (m2)

     Đáy MB của hình thang MBCD là:

                  35 - 10 = 25 (m)

Chúng ta thấy MB và DC là hai đáy của hình thang MBCD, BC là chiều cao của hình thang MBCD. Vậy diện tích của hình thang MBCD là :

                  ( 35 + 25 ) x 20 : 2 = 600 (m2)

                                               Đ/S : Bạn tự ghi dùm mình nha

Chúc bạn hok tốt nhé!

2 tháng 6 2018

tao lao 2012 - 2013

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)a) 5327,46 + 549,37………………………………………………………………………………………………………………b) 537,12 x 49……………………………………………………………………………………………………………… c) 485,41  -...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)

a) 5327,46 + 549,37

……………………………………

……………………………………

……………………………………

b) 537,12 x 49

……………………………………

……………………………………

……………………………………

 

c) 485,41  - 69,27

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

 d) 36,04 : 5,3

…………………………………………

…………………………………………

…………………………………………

Bài 2: Điền dấu >; <; = (1 điểm)

a) 6,009...............6,01

b) 0,735..................0,725

c) 12,849.....................12,49

d) 30,5........................30,500

Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)

a) 9km 364m = ..................km

b) 16kg 536g =.................kg

c) 2 phút 30 giây = ................phút

d) 45 cm 7 mm = ..................cm

Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (1 điểm)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)

a) Chữ số 2 trong số thập phân 18,524 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

C. Hàng phần trăm

B. Hàng phần mười

D. Hàng phần nghìn

b) Viết dưới dạng số thập phân được:

A.7,0           B. 0,7             C. 70,0                  D. 0,07

b) 25 % = ?

A. 250           B. 25             C. 2,5              D. 0,25

Bài 6: (2 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48km/giờ. một xe máy đi ngược chiều từ B đến A với vận tốc 34km/giờ. Cả hai xe cùng xuất phát lúc 6 giờ 15 phút và gặp nhau lúc 8 giờ 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài giải:

.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

Bài 7: (1 điểm) Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình bên, M là trung điểm của cạnh AB.

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5

a) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích của hình AMCD.

4
1 tháng 5 2018

de the ma khong lam duoc a

1 tháng 5 2018

quá dễ luôn

 I. Trắc nghiệm (5 điểm).Khoanh tròn bằng bút mực đáp án mà bạn cho là đúng trong các đáp án cho trước của mỗi bài tập sau:Câu 1: Cho các phân số: ; ; ; Số nhỏ nhất trong 4 số trên là:     A. x     B. y     C. t     D. msCâu 2: Đổi 5kg3g ra đơn vị kg ta được kết quả là:     A. 5,3kg     B. 5,003kg     C. 5,03kg     D. 5,0003kgCâu 3: Khi viết dãy số 1, 2, 3 … , 100 thì bạn An đã...
Đọc tiếp

 

I. Trắc nghiệm (5 điểm).

Khoanh tròn bằng bút mực đáp án mà bạn cho là đúng trong các đáp án cho trước của mỗi bài tập sau:

Câu 1: Cho các phân số: ; ; ;

Số nhỏ nhất trong 4 số trên là:

     A. x

     B. y

     C. t

     D. ms

Câu 2: Đổi 5kg3g ra đơn vị kg ta được kết quả là:

     A. 5,3kg

     B. 5,003kg

     C. 5,03kg

     D. 5,0003kg

Câu 3: Khi viết dãy số 1, 2, 3 … , 100 thì bạn An đã dùng số chữ số là:

     A. 189

     B. 190

     C. 192

     D. 194

Câu 4: Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu đi với vận tốc 45 km/giờ thì đến B chậm 30 phút so với dự định. Nếu đi với vận tốc 60 km/giờ thì lại đến B sớm 30 phút. Hỏi nếu đi với vận tốc 50 km/giờ thì ô tô đó đi hết AB trong thời gian bao lâu?

     A. 3 giờ

     B. 3,5 giờ

     C. 3,6 giờ

     D. 4 giờ

Câu 5: Số tự nhiên a có 2 chữ số, khi viết thêm số 21 vào đằng trước số a thì ta được một số gấp 31 lần số a. Vậy số a có tổng các chữ số là:

     A. 70

     B. 7

     C. 10

     D. 8

Câu 6: Có 2 người đứng thành vòng tròn, tất cả đều quay mặt vào tâm, các vị trí đứng được đánh số thứ tự từ 1 đến 20 theo chiều kim đồng hồ. Họ đọc các số tự nhiên 1, 2, 3, … theo chiều kim đồng hồ như sau:

Người đứng ở vị trí thứ nhất đọc số 1

Người đứng ở vị trí thứ hai đọc số 2

Người đứng ở vị trí thứ ba đọc số 3

Người kế tiếp đọc số tự nhiên lớn hơn 1 đơn vị so với số mình vừa nghe của người bên cạnh đọc.

Hỏi người đứng ở vị trí bao nhiêu sẽ đọc số 2012?

     A. 10

     B. 11

     C. 12

     D. 16

Câu 7: Một công nhân làm việc trong một tuần (gồm 6 ngày vì chủ nhật nghỉ).

Ngày thứ nhất ông ta được lĩnh 2 đôla.

Ngày thứ hai ông ta được lĩnh 4 đôla

Cứ như vậy ngày sau ông được lĩnh gấp đôi ngày trước

Hỏi tiền công ông ta được lĩnh trong một tuần là bao nhiêu đôla?

     A. 30

     B. 122

     C. 124

     D. 126

Câu 8: Một nông dân mua 749 con cừu. Ông ta bán 700 con với số tiền ông ta đã mua 749 con. Với 49 con còn lại, ông ta cũng bán mỗi con với giá như đã bán 700 con. Hỏi phần trăm tiền lãi tính trên vốn ông ta bỏ ra được bao nhiêu?

     A. 6,5%

     B. 7%

     C. 7,5%

     D. 8%

Câu 9: Có bao nhiêu số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 1000 và không chia hết cho 5, không chia hết cho 7?

     A. 688

     B. 686

     C. 684

     D. 658

Câu 10: Có 6 túi bi chứa lần lượt 18, 19, 21, 23, 25 và 34 viên bi. Chỉ có một túi là chứa toàn những viên bi trầy xước, còn 5 túi kia không chứa viên bị nào bị trầy xước cả. Lan lấy 3 túi, còn Minh lấy 2 túi, để lại túi chỉ gồm những viên bị trầy xước. Nếu số bi của Lan gấp đôi số bi của Minh thì hỏi có bao nhiêu viên bi trầy xước tất cả

     A. 18

     B. 19

     C. 21

     D. 23

II. Phần tự luận (5,0 điểm) Giải các bài tập sau:

Bài 1: (1 điểm) Tính:

Bài 2: (1 điểm) Tìm x:

 
 
 

A

 
 

Bài 3: (1,5 điểm) Trong hình vẽ sau, cho tam giác ABC có diện tích = 100cm2. Trên AC lấy F sao cho . Lấy G là trung điểm của BF. Nối AG cắt BC tại E

 

 
 
 

F

 
 

          a) Tính diện tích tam giác ABF.

 

 
 
 

G

 
 

          b) Tính tỉ số .

 

 
 
 

C

 
 

 
 
 

B

 
 

 
 
 

E

 
 

 

 

 

 

Bài 4: (1 điểm) Cho bảng hình vuông như hình dưới đây là hình vuông kỳ diệu, có nghĩa là tổng 3 số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo chính đều bằng nhau. Tìm giá trị của số x ở góc trên cùng bên trái.

x

21

94

3

 

 

 

 

 

Bài 4: (0,5 điểm) Tìm số có 5 chữ số

Biết  = a × b × c × d × e × 45

 

 

 

 

 

 

0
27 tháng 6 2018

cai j vay

5 tháng 6 2019

Bài giải: Bài này có hai cách điền:

Bồi dưỡng Toán lớp 5

Cách 1: Theo hình 1, ta có 4 là trung bình cộng của 3 và 5 (vì (3 + 5) : 2 = 4).

Khi đó ở hình 2, gọi A là số cần điền, ta có A là trung bình cộng của 5 và 13.

Do đó A = (5 + 13) : 2 = 9.

ở hình 3, gọi B là số cần điền, ta có 15 là trung bình cộng của 8 và B.

Do đó 8 + B = 15 x 2. Từ đó tìm được B = 22.

Cách 2: Theo hình 1, ta có

3 x 3 + 4 x 4 = 5 x 5.

Khi đó ở hình 2 ta có:

5 x 5 + A x A = 13 x 13.

suy ra A x A = 144. Vậy A = 12 (vì 12 x 12 = 144).

ở hình 3 ta có : 8 x 8 + 15 x 15 = B x B.

suy ra B x B = 289. Vậy B = 17 (vì 17 x 17 = 289).

5 tháng 6 2019

Bài giải 

Bồi dưỡng Toán lớp 5

Mỗi hình tròn để ghi số bạn giải đúng một bài nào đó. Vì chỉ có một bạn giải đúng 3 bài nên điền số 1 vào phần chung của 3 hình tròn. Số bạn giải đúng bài I và bài II là 2 nên phần chung của hai hình tròn này mà không chung với hình tròn còn lại sẽ được ghi số 1 (vì 2 - 1 = 1). Tương tự, ta ghi được các số vào các phần còn lại.

Số học sinh lớp 4A chính là tổng các số đã điền vào các phần 

13 + 5 + 1 + 1 + 4 + 8 + 0 = 32 (HS)

ai giải hộPHẦN I. (10 điểm)Bài 1. Trắc nghiệm (5 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Câu 1: Cho tam giác ABC có diện tích 36cm2. Gọi điểm M, N, P lần lượt là điểm chính giữa các cạnh AB, AC, BC. Khi đó diện tích tam giác MNP là:A. 18cm2                B. 9cm2              C. 12cm2               D. 72cm2Câu 2: Để số  đồng thời...
Đọc tiếp

ai giải hộ

PHẦN I. (10 điểm)

Bài 1. Trắc nghiệm (5 điểm): Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho tam giác ABC có diện tích 36cm2. Gọi điểm M, N, P lần lượt là điểm chính giữa các cạnh AB, AC, BC. Khi đó diện tích tam giác MNP là:
A. 18cm2                B. 9cm2              C. 12cm2               D. 72cm2

Câu 2: Để số  đồng thời chia hết cho 2; 3; 4; 5 thì
A. x = 2; y = 0               B. x = 4; y =4
C. x =1; y = 0                D. x = 2; y = 4

Câu 3: Trong một tích hai thừa số,nếu hai thừa số cùng tăng gấp đôi thì tích sẽ:
A. Giữ nguyên                B. Gấp đôi
C. Gấp bốn                     D. Giảm một nửa

Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết tổng chiều dài và chiều rộng là 36m. Khi đó diện tích hình chữ nhật tính bằng m2 là:
A. 144              B. 72              C. 324              D. 288

Câu 5: Kết quả của phép tính: /data/image/2014/03/06/De-thi-Toan6-lequydon-4.jpg là :

/data/image/2014/03/06/De-thi-Toan6-lequydon-4.jpg

Câu 6: Biết  thì:
A. x = 5            B. x = 2               C. x = 3            D. x = 1/3

Câu 7: Quãng đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi từ A đến B rồi lại quay về A mất 7 giờ 30 phút. Biết vận tốc của người đó khi lên dốc là 3km/h và khi xuống dốc là 6 km/h. Độ dài quãng đường AB là
A. 15m               B. 15km               C. 20km                D.25km

Câu 8: Sau khi bán tấm vải thì còn lại 48 mét. Khi đó chiều dài tấm vải tính bằng mét
A.32                 B.144              C.64               D.72

Câu 9: Từ 3 chữ số 0; 4; 7. Số các số tự nhiên có 3 chữ số lập được là:
A. 18               B. 10             C. 47              D. 4

Câu 10: Kết quả của phép tính (27 +53) : 8 : 2 là:
A. 20               B. 10               C. 5              D.40

Bài 11: (3 điểm)

a) Tính nhanh: /data/image/2014/03/06/De-thi-Toan6-lequydon-4.jpg

b) Một hình thang có đáy lớn bằng 160 cm, đáy nhỏ kém đáy lớn 4 dm. Chiều cao hình thang bằng trung bình cộng của hai đáy.Hỏi diện tích của hình thang đấy bằng bao nhiêu?

Bài 12: (2 điểm)

Khi con học hết bậc Tiểu học tuổi mẹ bằng 1/5 tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình. Đến khi con học Đại học thì tuổi mẹ vẫn bằng 1/5 tổng số tuổi của những người ấy. Hỏi gia đình ấy có mấy người?

PHẦN II: (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Một ô tô dự kiến đi từ A với vận tốc 45km/h để đến B lúc 11 giờ. Do trời mưa, đường trơn để đảm bảo an toàn giao thông nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35 km/h và đến B chậm mất 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

Câu 2: (3 điểm)

Cho hình chữ nhật chiều dài a (cm), chiều rộng b(cm). Nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh a (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 34 cm. Nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh b (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 26 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.

0
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IIMôn: ToánThời gian: 40 PhútNăm học: 2016 – 2017Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mườiCâu 2: Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg              ...
Đọc tiếp

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II

Môn: Toán

Thời gian: 40 Phút

Năm học: 2016 – 2017

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)

A. 5 đơn vị                  B. 5 phần trăm               C. 5 chục              D. 5 phần mười

Câu 2: Hỗn số Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)

A. 58,4kg               B. 5,84kg              C. 0,584kg               D. 0,0584kg

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)

A. Nâu                  B. Đỏ                    C. Xanh                    D. Trắng

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)

A. 10 phút               B. 20 phút               C. 30 phút                D. 40 phút

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)

A. 150%                B. 15%                      C. 1500%                     D. 105%

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)

A. 150 m3              B. 125 m3                  C. 100 m3                   D. 25 m3

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

34,8 : y = 7,2 + 2,8

21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22

 Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán học kì 2 lớp 5

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Ý đúng

D

D

B

C

D

A

B

Điểm

0,5 điểm

1 điểm

0,5 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)

a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8

34,8 : y = 10

y = 34,8 : 10

y = 3,48

b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12

        = 21,22 + 90,72 + 2,06

        = 114

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)

Bài giải

Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:

9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)

Vận tốc trung bình của xe máy là:

60 : 1 = 60 (km/giờ)

Đáp số: 60 km/giờ

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:

a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?

b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)

Bài giải

a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

120 x 90 = 10800 (m2)

b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)

Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ

3
16 tháng 5 2018

có lời giải rồi mà sao bạn đang lên làm chi cho mất công vậy

16 tháng 5 2018

 co loi gioi roi ma ban

Bài 1 (3 điểm): Tổng của ba số tự nhiên là 117. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Tìm ba số đó?Bài 2 (3 điểm): Hòa đố Bình: "Ngày 22 tháng 12 năm 2008 là ngày thứ hai. Cậu có biết ngày 22 tháng 12 năm 1944 là ngày thứ mấy không?". Bình nghĩ một lúc rồi lắc đầu chịu thua. Em có tính giúp Bình được không?Bài 3 (3 điểm): Tìm số có...
Đọc tiếp

Bài 1 (3 điểm): Tổng của ba số tự nhiên là 117. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Tìm ba số đó?

Bài 2 (3 điểm): Hòa đố Bình: "Ngày 22 tháng 12 năm 2008 là ngày thứ hai. Cậu có biết ngày 22 tháng 12 năm 1944 là ngày thứ mấy không?". Bình nghĩ một lúc rồi lắc đầu chịu thua. Em có tính giúp Bình được không?

Bài 3 (3 điểm): Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8.

Bài 4 (3 điểm): Thầy giáo ra cho hai bạn một lượng bài toán bằng nhau. Sau vài ngày, bạn thứ nhất làm được 20 bài, bạn thứ hai làm được 22 bài. Như vậy số bài tập thầy giáo ra cho mỗi bạn nhiều gấp 4 lần số bài toán của cả hai bạn chưa làm xong. Hỏi thầy giáo ra cho mỗi bạn bao nhiêu bài toán?

Bài 5 (3 điểm): Hai chú kiến có vận tốc như nhau cùng xuất phát một lúc từ A và bò đến B theo hai đường cong I và II (như hình vẽ bên).

100 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Hỏi chú kiến nào bò về đích trước?

Bài 6 (5 điểm): Mảnh vườn hình chữ nhật ABCD được ngăn thành bốn mảnh hình chữ nhật nhỏ (như hình vẽ).

100 đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Biết diện tích các mảnh hình chữ nhật MBKO, KONC và OIDN lần lượt là: 18 cm2; 9 cm2 và 36 cm2.

a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ABCD.

b) Tính diện tích mảnh vườn hình tứ giác MKNI.

1
30 tháng 3 2019

Số ngày còn lại của năm 1944 là:   31 – 22 = 9 (ngày)

Số ngày của năm 2008 đến 22/12/2008 là:  366 – 9 = 357 (ngày)

Từ năm 1945 đến năm 2007 có :  2007 – 1945 + 1 = 63 (năm)

Trong đó có:  (2004 – 1948) : 4 + 1 = 15 (năm nhuận)

Tổng số ngày tính từ 22/12/1944 đến 22/12/2008 là:

9 + 357 + 63 x 365 + 15 = 23376 (ngày)

Ta thấy:  23376 : 7 = 3339 (tuần) dư 3 ngày

Nên ngày 22/12/1994 là ngày THỨ SÁU

Vì tính ngược lại từ Thứ 2 thì Chủ nhật, Thứ 7, THỨ SÁU

Bài 3: Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8.

Số chia cho 2 dư 1 là số lẻ mà số lẻ chia cho 5 dư 3 thì số đó tận cùng là chữ số 3.

Ta được 8*3. Số này chia hết cho 3 khi *=1 ; 4 và 7.

Số cần tìm đó là:  813 ; 843 và 873

Bài 4: Thầy giáo ra cho hai bạn một lượng bài toán bằng nhau. Sau vài ngày, bạn thứ nhất làm được 20 bài, bạn thứ hai làm được 22 bài. Như vậy số bài tập thầy giáo ra cho mỗi bạn nhiều gấp 4 lần số bài toán của cả hai bạn chưa làm xong. Hỏi thầy giáo ra cho mỗi bạn bao nhiêu bài toán?

Xem số bài toán thầy ra cho mỗi bạn có 4 phần thì số bài của cả 2 bạn có 4x2=8 (phần), số bà còn lại của cả 2 bạn chưa làm xong là 1 phần.

Tổng số bài của cả 2 bạn đã làm:  20 + 22 = 42 (bài)

42 bài ứng với số phần là:   8 – 1 = 7 (phần)

Số bài của cả 2 bạn chưa làm xong là:   42 : 7 = 6 (bài)

Số bài mà thầy ra cho mỗi bạn là:  (42 + 6) : 2 = 24 (bài)

Đáp số:  24 bài