
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Dưới đây là một kế hoạch sử dụng đồ dùng dạy học môn Toán lớp 2 theo chương trình SGK "Kết nối tri thức với cuộc sống", bám sát mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất học sinh lớp 2.
✅ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – MÔN TOÁN LỚP 2
(Theo chương trình SGK "Kết nối tri thức với cuộc sống")
Tuần | Chủ đề / Bài học | Đồ dùng dạy học sử dụng | Mục đích sử dụng |
---|---|---|---|
Tuần 1–2 | Ôn tập và bổ sung (số đến 100, phép cộng trừ) | - Bộ số, que tính, bảng cài - Tranh vẽ bài toán thực tế | - Củng cố kỹ năng đếm, phân tích số - Hình thành biểu tượng toán học ban đầu |
Tuần 3–5 | Các số đến 1000 | - Bảng số - Khối lập phương, que trăm, que chục | - Trực quan hóa số tròn trăm, tròn chục, cấu tạo số |
Tuần 6–7 | Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 | - Bảng cài - Tranh minh họa bài toán có lời văn | - Học sinh sử dụng để thao tác trực tiếp, giải bài toán theo tranh |
Tuần 8–10 | Hình học: Hình tam giác, hình chữ nhật | - Bộ mô hình hình học - Phiếu rời các hình | - Giúp học sinh nhận dạng, so sánh, phân biệt hình |
Tuần 11–12 | Đo độ dài: cm, m | - Thước đo thực tế - Vật thật trong lớp học (bút, bảng, hộp…) | - Học sinh thao tác đo trực tiếp, ước lượng và so sánh độ dài |
Tuần 13–14 | Đo khối lượng: gam | - Cân và quả cân - Hộp sữa, bánh, đồ vật quen thuộc | - Tạo tình huống thực tế để học sinh đo và ước lượng khối lượng |
Tuần 15–16 | Ôn tập học kỳ I | - Trò chơi ôn tập - Thẻ số, thẻ bài toán - Mô hình trò chơi nhóm | - Tăng hứng thú, củng cố kiến thức bằng hình thức trò chơi học tập |
Tuần 17–20 | Giải toán có lời văn | - Tranh minh họa tình huống - Mô hình (ví dụ: siêu thị mini, lớp học, gia đình…) | - Giúp học sinh hiểu đề, tìm cách giải, rèn kỹ năng đọc hiểu toán văn |
Tuần 21–23 | Nhân – Chia trong phạm vi 100 | - Bảng nhân, chia - Bộ que tính, nhóm đồ vật cụ thể (hạt, viên bi, khối...) | - Dạy học sinh thao tác chia đều, nhóm lại ⇒ hiểu bản chất phép nhân/chia |
Tuần 24–26 | Bảng đơn vị đo thời gian | - Đồng hồ học sinh - Lịch, bảng giờ sinh hoạt | - Rèn kỹ năng xem đồng hồ, tính thời gian thực tế |
Tuần 27–28 | Xem tranh, đọc biểu đồ | - Biểu đồ cột - Tranh sưu tầm (thời tiết, số học sinh, bảng thực đơn...) | - Rèn kỹ năng đọc – hiểu số liệu trong biểu đồ, bảng |
Tuần 29–31 | Hình lập phương, hình hộp chữ nhật | - Bộ hình khối - Mô hình vật thật (hộp sữa, hộp quà…) | - Giúp học sinh phân biệt các khối hình trong thực tế |
Tuần 32 | Ôn tập cuối năm | - Trò chơi học tập tổng hợp - Bộ câu hỏi trắc nghiệm / phiếu học tập | - Học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống, tự đánh giá kết quả học tập |
✅ Nguyên tắc sử dụng đồ dùng:
- Trực quan – sinh động – gần gũi: Dùng vật thật, mô hình quen thuộc với học sinh.
- Phù hợp bài học: Không lạm dụng đồ dùng, mà dùng đúng lúc – đúng chỗ để kích thích tư duy.
- Kết hợp học sinh thao tác: Khuyến khích HS thao tác, quan sát, thảo luận thay vì GV làm hết.
Nếu bạn cần file Word/PDF kế hoạch này để in hoặc nộp, mình có thể tạo nhanh cho bạn. Muốn không?
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 2 Sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần: 28 Bài: Thực hành đo độ dài (Tiết 2) Mục tiêu:
HS biết cách ước lượng và đo chiều dài bằng thước.
Rèn kỹ năng sử dụng thước đo và giải quyết tình huống thực tế.
Đồ dùng:
GV: Thước đo (dm, m), tranh minh họa.
HS: Thước, bảng con, phiếu học tập.
Hoạt động:
Khởi động: Trò chơi truyền điện.
Hoạt động nhóm: Ước lượng và đo chiều dài đồ vật trong lớp.
Thực hành cá nhân: Đo chiều dài bàn học, cửa lớp.
Củng cố: Nhắc lại đơn vị đo, cách đo đúng.
Đánh giá:
Quan sát hoạt động nhóm.
Kiểm tra kết quả đo và cách trình bày.

??????????????????????????????????????????????????????????????????????
?????????????????????????????????????????????????????????????????????????

Có số bạn chỉ tham gia câu lạc bộ võ là :15 - 10=5(bạn) Có số bạn chỉ tham gia câu lạc bộ vẽ là : 16 - 10=6(bạn) Có số bạn không tham gia câu lạc bộ nào là: 30 - (5+6+10)=9(bạn) Đáp số 9 bạn

Đánh số thứ tự một cuốn sách giáo khoa dày 96 trang cần số chữ số 6 là:
96:6=16(số)
Đáp số: 16 số chữ số 6

Câu hỏi 1:
63 + 25 = 88
Câu hỏi 2:
71 + 26 = 97
Câu hỏi 3:
Lớp 2A có tất cả 15 học sinh nam và 13 học sinh nữ.
Vậy tổng số học sinh của lớp 2A là 28 bạn.
Câu hỏi 4:
86 - 25 = 61
Câu hỏi 5:
87 – 53 = 24
Câu hỏi 6:
99 – 36 = 63
Câu hỏi 7:
Cô giáo chủ nhiệm nhận về 35 quyển sách Toán và 33 quyển sách Tiếng Việt để phát cho học sinh. Hỏi cả sách toán và tiếng việt cô giáo nhận về tất cả bao nhiêu quyển.
Trả lời: Cả sách Toán và Tiếng Việt cô giáo nhận về tất cả 68 quyển.
Câu hỏi 8:
86 – 72 = 14
Câu hỏi 9:
Hãy cho biết từ số 35 đến số 86 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên?
Trả lời: Từ số 35 đến số 86 có tất cả 52 số tự nhiên.
Câu hỏi 10:
Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 26 nhưng nhỏ hơn 79?
Trả lời: Có 52 số tự nhiên lớn hơn 26 nhưng nhỏ hơn 79. tick đúng nha nguyen thi thu huong
không biết nữa
Bn tìm đi rồi bt