PHIẾU HỌC TẬP SỐ 27
Họ và tên……………………….. Lớp ….
Câu 1. (0,5 điểm)
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 27
Họ và tên……………………….. Lớp ….
Câu 1. (0,5 điểm)
Có thể thay thế từ “thảm thiết” trong câu: “Tủi phận mình đen đủi, chị ngồi thụp
xuống vệ đường, khóc lóc
thảm thiết.” Bằng từ nào đồng nghĩa?

A. tha thiết B. thảm cảnh C. thảm thương

Câu 2. (1 điểm) Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi sai về chính tả và điền dấu câu cho đúng.
mặt trời đã nùi dần về chân núi phía tây đàn sếu đang xải cánh trên cao sau một cuộc rạo chơi
đám trẻ ra về tiếng nói cười díu dít.

(Các em nhỏ và cụ già – Theo Xu-khôm-lin-xki)
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 3. (1 điểm) Tìm các từ gần nghĩa và trái nghĩa với từ gạch chân trong các câu sau:
a. Ăn vóc học
hay
……………………………………………………………………………………………………………..
b. Chớ thấy sóng
cả mà ngã tay chèo
……………………………………………………………………………………………………………..
c. Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trong câu b.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 4. (1,5 điểm) Cho đoạn văn:
(1)
Đâu đó một vài chú gà trống cất tiếng gáy lanh lảnh. (2)Tiếp sau là âm thanh khàn khàn của
không biết bao nhiêu chú gà trống choai choai. (3)Tiếng gọi nhau í ới khắp làng trên xóm dưới, mọi
người đổ ra đường, tiếng nói cười râm ran.

a. Gạch chân các từ láy có trong đoạn văn.
b. Câu số ……………. là câu đơn. c. Câu số ……………… là câu ghép.
d. Chỉ ra phép liên kết và từ ngữ liên kết có sử dụng trong đoạn văn.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 5. (1 điểm) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng.
a. Nói một vấn đề gì đó vu vơ, không chính xác, không có căn cứ chắc chắn.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
b. Đối xử với nhau trọn tình trọn nghĩa.
………………………………………… …………………………………………………………………...
c. Lòng tham, đòi hỏi quá mức, không biết thân biết phận.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 6. (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau: “Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng
chiến đấu!”

(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
a. Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
……………………………………………………………………………… ……………………………...
……………………………………………………………………… ……………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
b. Hãy tìm hai câu thơ trong bài “
Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy cũng sử dụng biện pháp nghệ thuật
đó.
……………………… ……………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
c. Tìm một từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “giữ” và từ “hi sinh”.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 7. (1 điểm) Cho câu thơ sau:
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất
đủ làm say đất trời.
a. Có thể thay từ “đủ” trong câu thơ thứ hai bằng từ “đã” được không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………………………………… …………...
……………………………………………………………………………… ……………………………...
b. Giải nghĩa từ “
mưa nắng” trong hai câu thơ đầu và nêu ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ đó.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………… …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 8. (1điểm) Đọc bài thơ “Quê em” của Trần Đăng Khoa.
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liền chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời

Cảnh quê hương hiện lên trong bài thơ đẹp như thế nào? Nêu cảm nhận của em khi đọc bài thơ trên?
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………… …………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………… ……………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 9. (1,5 điểm) Viết đoạn văn miêu tả em bé đang tuổi tập nói tập đi.
……………………………………………… ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………… ………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………… ……………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
…………………………………………………………………………………………… ………………...
………………………………………………………………………… …………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………… …………………………………………………...

2
22 tháng 1 2024

Câu 1. Đáp án đúng là C. thảm thương.

Câu 2. Đoạn văn sau khi sửa lỗi chính tả và điền dấu câu:

   Mặt trời đã nùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang xải cánh trên cao sau một cuộc rạo chơi. Đám trẻ ra về, tiếng nói cười díu dặt.

Câu 3.

a. Từ gần nghĩa với từ "học hay" là "học giỏi".

b. Từ trái nghĩa với từ "cả" là "bé".

c. Câu tục ngữ "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo" khuyên ta không nên nản lòng, bỏ cuộc khi gặp khó khăn.

Câu 4.

a. Các từ láy có trong đoạn văn là:

- "lanh lảnh" (động từ)
- "khàn khàn" (tính từ)
- "í ới" (tính từ)
- "râm ran" (tính từ)

b. Câu số 1 là câu đơn.
c. Câu số 2 là câu ghép.

d. Phép liên kết và từ ngữ liên kết có sử dụng trong đoạn văn là:

- Phép nối: "rồi" (liên kết câu 2 với câu 3)
- Phép thế: "tiếng gọi nhau" (thế cho "tiếng nói cười díu dặt")

Câu 5.

a. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "nói một vấn đề gì đó vu vơ, không chính xác, không có căn cứ chắc chắn" là:

- "Nói phét như ruồi"
- "Nói bậy nói bạ"
- "Nói xuông"

b. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "đối xử với nhau trọn tình trọn nghĩa" là:

 - "Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
-  "Anh em như thể tay chân"
-  "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng"

c. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "lòng tham, đòi hỏi quá mức, không biết thân biết phận" là:

- "Đói cho sạch, rách cho thơm"
- "Của ít lòng nhiều"
- "Biết đủ làm vui"

Câu 6.

a. Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê. Biện pháp nghệ thuật này giúp tác giả liệt kê ra những công dụng to lớn của cây tre đối với con người và quê hương. Qua đó, tác giả ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của cây tre, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình.

b. Trong bài thơ "Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy cũng có sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê:

Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Tre là của quý của dân tộc
Núi rừng che chở đời ta từ bao giờ

c. Từ "giữ" có các từ đồng nghĩa là: bảo vệ, gìn giữ, gìn gìn, giữ gìn,...

Từ "hi sinh" có các từ đồng nghĩa là: hy sinh thân mình, hiến dâng, cống hiến,...

Câu 7.

a. Không thể thay từ "đủ" trong câu thơ thứ hai bằng từ "đã" được.

- Từ "đủ" trong câu thơ thứ hai có nghĩa là "có đủ điều kiện, đủ khả năng".
- Từ "đã" trong câu thơ thứ hai có nghĩa là "đã xảy ra, đã hoàn thành".

Như vậy, nếu thay từ "đủ" bằng từ "đã" thì nghĩa của câu thơ sẽ bị thay đổi. Câu thơ sẽ có nghĩa là "Men trời đất đã làm say đất trời". Nghĩa của câu thơ sẽ không còn nhấn mạnh đến sự hòa quyện, giao thoa giữa men trời đất và đất trời nữa.

b. Từ "mưa nắng" trong hai câu thơ đầu có nghĩa là những tác động của thiên nhiên đối với cây tre.

Mưa nắng là những hiện tượng tự nhiên, nhưng cũng là những thử thách đối với cây tre. Tuy nhiên, cây tre vẫn luôn kiên cường, bất khuất, vượt qua mọi thử thách để vươn lên, tô điểm cho quê hương, đất

22 tháng 1 2024

Câu 8
Trong bài thơ "Quê em" của Trần Đăng Khoa, cảnh quê hương hiện lên thật đẹp và thơ mộng.

Bên này là núi uy nghiêm, bên kia là cánh đồng liền chân mây. Núi như một bức tường thành vững chắc che chở cho quê hương, cánh đồng trải dài bát ngát, hứa hẹn một mùa vàng bội thu. Xóm làng xanh mát bóng cây, những ngôi nhà nhỏ xinh nằm ẩn hiện dưới những tán cây xanh mát. Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời, cánh buồm trắng như cánh chim đang bay lượn trên bầu trời, mang theo bao ước mơ, hy vọng của người dân quê hương. Tất cả tạo nên một bức tranh quê hương đẹp đẽ, tươi mới, tràn đầy sức sống. Cảnh quê hương hiện lên trong bài thơ khiến người đọc cảm thấy bình yên, thư thái.

Khi đọc bài thơ, em cảm thấy yêu quê hương của mình hơn. Em tự hào vì được sinh ra và lớn lên trên mảnh đất quê hương xinh đẹp này. Em mong rằng quê hương của em sẽ luôn tươi đẹp, trù phú, là nơi bình yên cho mọi người trở về.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 28 Thời gian:45’ Họ tên: ……………………………………… ….. Lớp: ………   BÀI 01 (01 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thành hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từ cùng nhóm với từ được gạch sẵn: a. leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàng b. ăn uống, ồn ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngát c. nói, yêu...
Đọc tiếp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 28
Thời gian:45’ Họ tên: ……………………………………… ….. Lớp: ………

 

BÀI 01 (01 điểm) Mỗi nhóm từ sau có thể chia đều thành hai nhóm nhỏ hơn, tìm những từ
cùng nhóm với từ được gạch sẵn:

a. leng keng, phúng phính, ríu rít, thướt tha, rì rầm, dềnh dàng
b. ăn uống, ồn ào, tuổi tác, đường sá, chăm chỉ, ngan ngát
c. nói, yêu mến, kính nể, cười, khóc lóc, thương xót
d. nước non, chạy nhảy, đi lại, sương gió, trời đất, học hành

BÀI 02 (02 điểm) Đọc đoạn thơ trích trong bài Con chim chiền chiện của Huy Cận rồi trả
lời câu hỏi.

Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời…

a. Tìm các danh từ, động từ và tính từ có trong đoạn thơ trên.
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….

b. Vì sao nhà thơ lại viết Chỉ còn tiếng hót – Làm xanh da trời?
.…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………………………………..

BÀI 03 (2,5 điểm) Đọc phần văn bản dưới đây rồi trả lời câu hỏi.

 

(1)Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu
chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
[…](2)Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. (3) Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng.
(4) Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. (5) Những ngọn tháp cao vút ở phía
trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ
kính. (6) Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm
dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
(
Theo Những kì quan thế giới)
a. Phần văn bản có bao nhiêu trạng ngữ? Gạch chân những trạng ngữ đó?
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
b. Chỉ ra 10 từ ghép Hán Việt có trong phần văn bản trên.
.
…………………………………………………………………………………………………………………….
.…………………………………………………………………………………………………………………….
c. Phần văn bản có ….. câu ghép. Đó là những câu………………………………………………
d. Phần văn bản có ….. câu đơn. Đó là những câu………………………………………………

 

BÀI 04 (01 điểm) Cách diễn đạt trong hai dòng thơ sau có điểm chung gì thú vị?

 

Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm. Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
(Mưa xuân trên biển – Huy Cận) (Về ngôi nhà đang xây – Đồng Xuân Lan)

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................

BÀI 05 (0,5 điểm) Tìm những cặp từ trái nghĩa có trong các câu sau:

 

a. Hình khe thế núi gần xa
Đứt thôi lại nối, thấp đà lại cao.
b. Con rùa mày có cái mai
Cái cổ thụt ngắn thụt dài vào ra
(Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm dịch) (Đồng dao Việt Nam)

 

BÀI 06 (1,5 điểm) Cho đoạn thơ sau.

 

(1) Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư
(2)Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng… nhớ một cùng núi non

a. Chỉ ra các danh từ, động từ, tính từ trong khổ thơ 1.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
b.Trong đoạn thơ, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Viết ra từ ngữ thể hiện các
phép tu từ đó và nêu tác dụng.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

BÀI 07 (1.5 điểm) Trong một đoạn văn từ 8 đến 10 câu, em hãy nêu cảm nhận của mình
về tình yêu thương của người ông với người cháu được thể hiện trong bài thơ sau:

 

Ông vật thi với cháu
Keo nào ông cũng thua
Cháu vỗ tay hoan hô:
“Ông thua cháu ông nhỉ!”
Bế cháu ông thủ thỉ:
“Cháu khỏe hơn ông nhiều!
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.”

(Ông và cháu – Phạm Cúc)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

1
30 tháng 1 2024

dài quá bạn ạ, bạn chia nhỏ các bài ra thành 1,2 bài một câu hỏi thôi nhé!

19 tháng 8

Câu văn trên sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ nha bạn!

19 tháng 8

Câu văn: "Tàu anh tàu em qua núi" sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ và điệp ngữ.

1. Điệp ngữ:

  • Cụm từ "Tàu anh tàu em" được lặp lại từ "tàu" → đây là biện pháp điệp ngữ để nhấn mạnh sự gắn bó, đồng hành giữa “anh” và “em”.

2. Ẩn dụ:

  • "Tàu anh tàu em" không chỉ nói đến hai con tàu cụ thể, mà còn là hình ảnh ẩn dụ cho những con người, những tấm lòng cùng chung lý tưởng, cùng vượt qua gian khó.
  • Hình ảnh "qua núi" cũng có thể được hiểu ẩn dụ cho việc vượt qua thử thách, gian khổ trong cuộc sống hoặc trong cuộc kháng chiến.

👉 Tóm lại:
Câu trên sử dụng điệp ngữ và ẩn dụ làm biện pháp tu từ chính.

15 tháng 1 2024

Chọn B: thuận = hoà

 

16 tháng 1 2024

27 tháng 8

nhanh hộ em với ạ

27 tháng 8

Đoạn văn: Mặc dù đôi tay không lành lặn từ khi sinh ra, Nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký vẫn thể hiện một nghị lực phi thường. Không chấp nhận đầu hàng số phận, ông đã kiên trì tập luyện sử dụng chân để viết, mỗi nét chữ là một minh chứng cho ý chí mạnh mẽ. Vượt qua bao thử thách tưởng chừng không thể, ông đã gặt hái được thành công vang dội, trở thành một Nhà giáo ưu tú. Câu chuyện của ông là bài học quý báu về sức mạnh của ý chí, nghị lực, giúp chúng ta vững tin trên con đường theo đuổi mục tiêu của mình.

Tick cho mik đi nhé

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................Câu hỏi 4: Điền...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… tắm thì ráo, …tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

1

Câu 1 : thành

Câu 2: sắc

Câu 3 :uyê

Câu 5:thiếu niên

Câu 6:ước

Câu 7:đã

Câu 8 :thuyền

Câu 9:làm

Câu10:trầu cau

Câu11:trong

Câu 12: rau

Câu 13: Mèo – Chó

Câu 14:nơi chốn

Câu15 :sàng

13 tháng 8

vậy thì chịu thui:)

13 tháng 8

Dĩ nhiên rồi bro! Đây là bài văn kể chuyện – nhập vai nhân vật trong truyện Tấm Cám, và tớ sẽ nhập vai Cám – người thường bị xem là phản diện, nhưng lần này sẽ kể từ góc nhìn của Cám, để câu chuyện có chiều sâu hơn nhé.


💬 Tôi là Cám – người mang tiếng ác

Tôi là Cám. Từ nhỏ, tôi đã sống trong cảnh thiếu thốn tình cảm, dù có mẹ bên cạnh, nhưng mẹ tôi luôn lo tính toán, đấu đá với đời. Tôi không hiểu sao mẹ lúc nào cũng ghen tức với Tấm – đứa con riêng của cha dượng, và bắt tôi phải hơn nó mọi mặt.

Tôi biết mình không hiền như Tấm. Tấm ngoan, dịu dàng, cái gì cũng giỏi, ai cũng thương. Còn tôi – vụng về, ham chơi, lại bị mẹ bao bọc thái quá nên chẳng ai yêu quý. Nhưng... tôi có lỗi không, hay chỉ vì tôi là con của người mẹ ấy?

Hôm đó, mẹ sai tôi cùng Tấm đi bắt tép. Tôi biết mình không thể bắt giỏi như Tấm, nên khi mẹ xúi lấy giỏ tép của chị, tôi đã làm theo. Lúc ấy tôi không nghĩ nhiều, chỉ mong được mẹ khen. Chỉ sau này tôi mới hiểu, mình đã cướp đi công sức của người khác. Đó là lần đầu tôi thấy ánh mắt buồn của Tấm – mà sau này, tôi không bao giờ quên được.

Rồi bao chuyện xảy ra: chị Tấm được vua chọn làm hoàng hậu, tôi thấy lòng mình dậy sóng. Không phải vì ghen, mà là vì tôi thấy chị đã đi xa quá rồi – cao sang quá, khiến tôi như cái bóng mờ nhạt. Mẹ tôi thì không chịu thua, bà lập kế giết Tấm, bắt tôi thế chỗ vào cung.

Tôi đã sống trong cung một thời gian, khoác áo gấm lụa, ăn sơn hào hải vị… nhưng đêm đêm, tôi không ngủ được. Những chim vàng anh, cây xoan đào, khung cửi… như có hồn, như lời thì thầm trách móc. Tôi thấy sợ… không phải sợ Tấm, mà sợ chính mình – con người đã im lặng để mặc sai trái.

Và rồi, Tấm trở về – rực rỡ, đàng hoàng. Chị không còn là cô gái yếu đuối ngày xưa nữa. Tôi đứng đó, trong lòng đầy hối hận và lo sợ. Tôi biết, cái giá của việc cướp đi hạnh phúc của người khác, sớm muộn gì cũng phải trả.


📌 Kết bài:

Giờ đây, nếu được làm lại, tôi muốn sống khác. Không ganh đua, không mưu mô, không nghe lời mẹ mà hại người. Nhưng quá khứ là thứ không thể xoá, tôi chỉ mong – ai đó hiểu rằng, đôi khi người ta trở nên xấu không phải vì họ muốn vậy, mà vì họ chưa từng được dạy điều tốt.


Nếu bro cần nhập vai Tấm, dì ghẻ, hay nhà vua, mình cũng có thể viết luôn nhé.

29 tháng 8

lướt đi

gõ câu hỏi trên phần tìm kiếm bài học hoặc như bạn bên trên :>