Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
+ KG của ruồi giấm dị hợp tử 2 cặp gen là: AaBb
+ AaBb giảm phân
- Cặp Aa ko phân li trong GPI tạo ra giao tử: Aa và O
- Cặp Bb phân li bình thường tạo giao tử: B, b
+ Kết thúc giảm phân tế bào sinh trứng thu được 4 giao tử là: AaB, OB, Ob, Aab
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. Kiểu gen của cá thể dị hợp về hai cặp gen: AaBb
b. Sơ đồ lai:
P: Thân đen, cánh dày AaBb x Thân vàng, cánh mỏng aabb
G: AB,Ab,aB,ab ab
F1:
-TLKG: 1/4 AaBb : 1/4 Aabb : 1/4 aaBb : 1/4 aabb
-TLKH: 1/4 thân đen, cánh dày : 1/4 thân đen, cánh mỏng : 1/4 thân vàng, cánh dày : 1/4 thân vàng, cánh mỏng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?
Quy ước: A : thân xám, a : thân đen
P: AA (xám) x aa (đne)
G A a
F1: Aa (100% xám)
F1: Aa (xám) x Aa (xám)
G A, a A ,a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 xám : 1 đen
b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở F2 trong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)
+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)
+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Qui ước gen :
+ Gen A : thân xám
+ Gen a : thân đen
_ các sơ đồ lai có thể xảy ra khi cho các ruồi giấm đều có thân xám giao phối với nhau :
TH1: P : AA ( thân xám ) * AA ( thân xám )
Gp : A A
F1 : AA( 100% thân xám )
TH2 : P : AA ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A A a
F1 : AA : Aa ( 100 % thân xám )
TH3 : P : Aa ( thân xám ) * Aa ( thân xám )
Gp : A a A a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
KG : 1 AA : 2 Aa : 1aa
KH : 2 thân xám : 1 thân đen
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Xét tỉ lệ F1: (3:1)= (3:1).(1)=(1).(3:1)
-> Có 4 TH xảy ra:
TH1: AaBB x AaBB
TH2: Aabb x Aabb
TH3: AABb x AABb
TH4: aaBb x aaBb
Sơ đồ lai em tự viết cho các TH này nhé!
Bài của No Name =)) bị sai em nhé!
BIện luận:
Vì ở F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1 nên theo qui luật phân li của Menđen ta có KG của bố mẹ là:
-Aa x Aa (Hoa đỏ x Hoa đỏ)
-Bb x Bb (Thân cao x Thân cao)
AaBb có Aa không phân li PBI, PBII bình thường tạo 4 loại giao tử, AaB, Aab, B, b
P: AaBb( xám, thẳng ) x aabb (đen, cong)
G AaB, Aab, B, b ab
Fa: AaaBb : Aaabb: aBb : abb
KH: 1xám, thẳng: 1 xám, cong: 1 đen, thẳng : 1 đen, cong
Tham khảo
- F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám,cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt à xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
Đen, cụt = aabb = 20,5% = 41% x 50% (do chỉ hoán vị bên cái)
Tần số hoán vị = 18%
(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy ra ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18% à sai, chỉ hoán vị ở 1 bên và đó là bên mẹ.
(2). Ở F1 cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử đều vì F1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội. à đúng
(3). Ở F2, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus. à đúng
(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo ra ở F2 trong phép lai này.