Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



là đáp án C.900
nếu gen nằm trên NST thường có a alen thì cho số kiểu gen tối đa là
\(C_{n+1}^2\)
Tính riêng số kiểu gen tối đa của từng gen theo công thức:
Số KG = \(\frac{n\left(n+1\right)}{2}\)
trong đó n là số alen của gen
Gen 1 có số KG là: \(\frac{3\left(3+1\right)}{2}\) = 6
Tương tự: gen 2 có số KG là: 10 và gen 3 có số KG là: 15
Số KG tối đa trong quần thể bằng tích số KG của từng gen vì 3 gen nằm trên NST thường = 6.10.15 = 900 KG


- Nhận thấy ở F2: Tỉ lệ phân li KH chung ở hai giới là: Xám:vàng = 9:7
=> Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung giữa 2 gen trội không alen.
- Tính trạng màu sắc lông phân bố không đều ở 2 giới → tính trạng liên kết giới tính, gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y
Quy ước kiểu gen: A-B-: lông xám; A-bb ; aaB- ; aabb: quy định lông vàng
- Vì trong tương tác bổ sung cho hai loại KH, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó hai gen A hay B nằm trên NST X đều cho kết quả đúng.
=>P có thể là ♂AAXBXB (xám) × ♀aaXbY (vàng) hoặc P: ♂ XAX ABB (xám) × ♀ XaYbb (vàng)
Sơ đồ lai:
P: ♂AAXBXB (xám) × ♀aaXbY (vàng) => F1: ♂AaXBXb : ♀AaXBY
F1: ♂AaXBXb × ♀AaXBY
F2: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY : 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Để F3 xuất hiện cá thể mang toàn gen lặn thì dạng lông xám F2 đem giao phối phải có kiểu gen ♂AaXBXb × ♀AaXBY.
- Tỉ lệ con ♂ xám có kiểu gen AaXBXb là 1/3;
- Tỉ lệ con ♀ xám có kiểu gen AaXBY là 2/3
- Xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/3*2/3*1/4*1/4 = 1/72.


P cao đỏ lai thấp trắng
a)F1 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so vs thấp trắng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b trắng
F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
b) P tương phản F1 đồng tính=> KG của cây F1 là AaBb
F1 lai phân tích=> AaBb x aabb
=> Fb 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb : 1cao đỏ 1cao trắng 1 thấp đỏ 1 thấp trắng

BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
CÂU NÀO DÚNG THÌ XEM NHA
Câu 1: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật.
B. Môi trường bao gồm tất cả các nhân tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
C. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh
xung quanh sinh vật.
D. Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh
ở xung quanh sinh vật.
Câu 2: Các nhân tố sinh thái là
A. tất cả các yếu tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
tới đời sống của sinh vật.
B. tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật
(nhân tố vô sinh).
C. những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một
sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh (nhân tố hữu sinh).
D. những tác động của con người đến môi trường.
Câu 3: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật như thế nào?
A. Thay đổi theo từng môi trường và không thay đổi theo thời gian.
B. Không thay đổi theo từng môi trường và thay đổi theo thời gian.
C. Không thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
D. Thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Câu 4: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
Câu 5: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 6: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
A. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
B. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, > 420C gọi là giới hạn trên.
C. nhiệt độ < 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
Câu 7: Nơi ở là
A. địa điểm cư trú của sinh vật.
B. địa điểm dinh dưỡng của sinh vật.
C. địa điểm thích nghi của sinh vật.
D. địa điểm sinh sản củaấtinh vật.
Câu 8: Ổ sinh thái của một loài là
A. một không gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái mà ở
đó nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
B. một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh
thái mà ở đó loài tồn tại và phát triển lâu dài.
C. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.