K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2018

Tại  n Ba ( OH ) 2   =   0 , 32   mol thì lượng kết tủa ổn định sau khi đã giảm

→ lúc này OH hòa tan hết Al(OH)3

Lượng kết tủa chỉ có BaSO4: 0,3 mol

Ta có: 4OH+Al3+→AlO2−+2H2O

→ n Al 3 +   =   0 , 16   mol

Tại vị trí gấp khúc đầu tiên: đồ thì tăng chậm hơn giai đoạn đầu

→ chứng tỏ lúc này có sự hòa tan Al(OH)3 nhưng lượng kết tủa tăng vì đang tạo thêm BaSO4

Giai đoạn đầu tăng đều vì có sự tăng đồng thời Al(OH)3 và BaSO4

Đến  n Ba ( OH ) 2   =   x   thì lượng BaSO4 tối đa và chỉ còn sự tan Al(OH)3dẫn đến đồ thị đi xuống

→ x   =   n BaSO 4   =   0 , 3   mol

Đáp án C

19 tháng 4 2019

Đáp án C

Định hướng tư duy giải

Giai đoạn 1: Tạo đến 102,6 gam kết tủa

là Ba(OH)2 chơi với (x mol) Al2(SO4)3

22 tháng 12 2019

Đáp án C

+ Tại n = 0,55 mol: BaSO4 đạt cực đại

nBa2+ = nSO42- => 0,55 = 3a + b

+ Tại n = 0,3 mol: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan khiến cho lượng kết tủa tăng chậm lại

nOH- = 3nAl3+ => 2.0,3 = 3.2a => a = 0,1

=> b = 0,25

=> a : b = 2 : 5

3 tháng 5 2017

Đặt số mol Al2(SO4)3 là x; AlCl3 là 3x

Khi đường kết tủa đi ngang, là khi Al(OH)3 tan hoàn toàn, tạo thành Al(OH)4 và lúc đó chỉ còn BaSO4

nOH− = 4.(2x + 3x) = 1.2 → x = 0,1 mol

Khi kết tủa cực đại, nOH− = 3.(2x+3x) = 1,5 mol:

Đáp án D

23 tháng 6 2016
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là

Chọn câu trả lời đúng:
 

A. 184,1 gam và 91,8 gam.

B. 84,9 gam và 91,8 gam.

C. 184,1 gam và 177,9 gam.

D. 84,9 gam và 86,1 gam.

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

12 tháng 4 2017

Đáp án D

GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO4 và Al(OH)3

GĐ 2: Kết tủa BaSO4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi

GĐ 3: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm

nAl2(SO4)3 = x

nAlCl3 = y

+ Tại nBa(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO4 đạt cực đại

nSO42- = nBa(OH)2 => 3x = 0,45

=> x = 0,15

+ Tại nBa(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết

nOH- = 4nAl3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y)

=> y = 0,075 mol

a = mBaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam

b = mBaSO4 max + mAl(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam

=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam

6 tháng 11 2019

Giải thích: 

GĐ 1: Kết tủa tăng mạnh nhất do vừa tạo thành BaSO4 và Al(OH)3

GĐ 2: Kết tủa BaSO4 đạt cực đại nên lượng kết tủa tăng chậm đi

GĐ 3: Al(OH)3 bắt đầu bị hòa tan nên lượng kết tủa giảm

nAl2(SO4)3 = x

nAlCl3 = y

+ Tại nBa(OH)2 = 0,45 mol thì BaSO4 đạt cực đại

nSO42- = nBa(OH)2 => 3x = 0,45 => x = 0,15

+ Tại nBa(OH)2 = 0,75 mol thì Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết

nOH- = 4nAl3+ => 0,75.2 = 4.(2.0,15 + y) => y = 0,075 mol

a = mBaSO4 max = 0,45.233 = 104,85 gam

b = mBaSO4 max + mAl(OH)3 max = 104,85 + 78(2.0,15 + 0,075) = 134,1 gam

=> a + b = 104,85 + 134,1 = 238,95 gam

Đáp án D

14 tháng 5 2018

Đáp án A.

Phân tích đồ thị:

+ Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 VIl7w8qkX11w.png2Al(OH)3 + 3BaSO4.

+ Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 JWxRi2lU2eM9.png2Al(OH)3 + 3BaCl2.

+ Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 8QGMf25QuyoA.pngBa(AlO2)2 + 4H2O.

+ Đoạn 4: không còn phản ứng